giải giúp mình với ạ

Câu 5. Trong không gian Oxyz , cho hình hộp chữ nhật OABC.O A'B'C' có ba đỉnh A, C, '' lần lượt
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Đồng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5. Trước tiên, ta xác định tọa độ của các điểm trong hình hộp chữ nhật OABC.O'A'B'C': - Điểm O là gốc tọa độ, do đó tọa độ của O là (0, 0, 0). - Điểm A nằm trên tia Ox và OA = 6, do đó tọa độ của A là (6, 0, 0). - Điểm C nằm trên tia Oy và OC = 8, do đó tọa độ của C là (0, 8, 0). - Điểm O' nằm trên tia Oz và OO' = 5, do đó tọa độ của O' là (0, 0, 5). Tiếp theo, ta xác định tọa độ của điểm B'. Vì B' là đỉnh của hình hộp chữ nhật, nó sẽ có tọa độ là (x, y, z) sao cho: - Tọa độ x của B' sẽ giống với tọa độ x của A, tức là 6. - Tọa độ y của B' sẽ giống với tọa độ y của C, tức là 8. - Tọa độ z của B' sẽ giống với tọa độ z của O', tức là 5. Do đó, tọa độ của điểm B' là (6, 8, 5). Vậy đáp án đúng là: D. $(6;8;5)$ Câu 6. Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{2x^2 - 3x - 1}{x - 2} \), ta thực hiện phép chia đa thức như sau: 1. Phép chia đa thức: Ta chia \( 2x^2 - 3x - 1 \) cho \( x - 2 \). \[ \begin{array}{r|rr} & 2x + 1 \\ \hline x - 2 & 2x^2 - 3x - 1 \\ & -(2x^2 - 4x) \\ \hline & x - 1 \\ & -(x - 2) \\ \hline & 1 \\ \end{array} \] Kết quả của phép chia là: \[ \frac{2x^2 - 3x - 1}{x - 2} = 2x + 1 + \frac{1}{x - 2} \] 2. Xác định tiệm cận xiên: Khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \), phần \( \frac{1}{x - 2} \) sẽ tiến đến 0. Do đó, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là đường thẳng \( y = 2x + 1 \). Vậy đáp án đúng là: B. \( y = 2x + 1 \). Câu 7. Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x + \frac{9}{x} \) trên đoạn \([2; 4]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = 1 - \frac{9}{x^2} \] 2. Xác định các điểm cực trị: Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 1 - \frac{9}{x^2} = 0 \] \[ \frac{9}{x^2} = 1 \] \[ x^2 = 9 \] \[ x = 3 \quad \text{(vì \( x > 0 \))} \] 3. Kiểm tra các giá trị tại các điểm biên và điểm cực trị: - Tại \( x = 2 \): \[ y(2) = 2 + \frac{9}{2} = 2 + 4.5 = 6.5 = \frac{13}{2} \] - Tại \( x = 3 \): \[ y(3) = 3 + \frac{9}{3} = 3 + 3 = 6 \] - Tại \( x = 4 \): \[ y(4) = 4 + \frac{9}{4} = 4 + 2.25 = 6.25 = \frac{25}{4} \] 4. So sánh các giá trị để tìm giá trị nhỏ nhất: \[ \frac{13}{2} = 6.5 \] \[ 6 \] \[ \frac{25}{4} = 6.25 \] Trong các giá trị trên, giá trị nhỏ nhất là \( 6 \). Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x + \frac{9}{x} \) trên đoạn \([2; 4]\) là \( 6 \), đạt được khi \( x = 3 \). Đáp án đúng là: B. $\min_{[2;4]}y=6$. Câu 8. Câu hỏi: Trong không gian, cho ba điểm A, B, C phân biệt. Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CB} = \overrightarrow{AC}$ B. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CA} = \overrightarrow{AB}$ C. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}$ D. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{BC}$ Câu trả lời: Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xác định khẳng định đúng. A. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CB} = \overrightarrow{AC}$ - Ta thấy rằng $\overrightarrow{CB}$ không phải là một đoạn thẳng từ B đến C, mà là đoạn thẳng từ C đến B. Do đó, khẳng định này không đúng. B. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CA} = \overrightarrow{AB}$ - Ta thấy rằng $\overrightarrow{CA}$ là đoạn thẳng từ C đến A. Khi ta cộng $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CA}$, ta không thu được $\overrightarrow{AB}$. Do đó, khẳng định này không đúng. C. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}$ - Ta thấy rằng $\overrightarrow{AB}$ là đoạn thẳng từ A đến B và $\overrightarrow{BC}$ là đoạn thẳng từ B đến C. Khi ta cộng hai đoạn thẳng này lại, ta thu được đoạn thẳng từ A đến C, tức là $\overrightarrow{AC}$. Do đó, khẳng định này đúng. D. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{BC}$ - Ta thấy rằng $\overrightarrow{AB}$ là đoạn thẳng từ A đến B và $\overrightarrow{AC}$ là đoạn thẳng từ A đến C. Khi ta cộng hai đoạn thẳng này lại, ta không thu được đoạn thẳng từ B đến C, tức là $\overrightarrow{BC}$. Do đó, khẳng định này không đúng. Vậy khẳng định đúng là: C. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}$ Đáp án: C. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}$ Câu 9. Để xác định khoảng đồng biến của hàm số, ta dựa vào bảng biến thiên của hàm số. Từ bảng biến thiên, ta thấy rằng hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty; -1)$. Do đó, đáp án đúng là: C. $(-\infty; -1)$. Câu 10. Để tìm phương trình đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{ax + b}{cx + d} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tiệm cận đứng: - Đường tiệm cận đứng của hàm số \( y = \frac{ax + b}{cx + d} \) là đường thẳng \( x = -\frac{d}{c} \) (nếu \( cx + d = 0 \)). - Từ đồ thị, ta thấy đường tiệm cận đứng đi qua điểm \( x = 1 \). Do đó, ta có: \[ -\frac{d}{c} = 1 \implies d = -c \] 2. Tiệm cận ngang: - Đường tiệm cận ngang của hàm số \( y = \frac{ax + b}{cx + d} \) là đường thẳng \( y = \frac{a}{c} \) (khi \( x \to \pm \infty \)). - Từ đồ thị, ta thấy đường tiệm cận ngang đi qua điểm \( y = 1 \). Do đó, ta có: \[ \frac{a}{c} = 1 \implies a = c \] 3. Kiểm tra các đáp án: - A. \( x = 1, y = 1 \) - B. \( x = -1, y = 1 \) - C. \( x = 2, y = 1 \) - D. \( x = 1, y = 2 \) Từ các kết quả trên, ta thấy rằng đường tiệm cận đứng là \( x = 1 \) và đường tiệm cận ngang là \( y = 1 \). Vậy đáp án đúng là: A. \( x = 1, y = 1 \) Đáp số: A. \( x = 1, y = 1 \) Câu 11. Trong không gian Oxyz, vectơ $\overrightarrow{a} = (0; -3; 2)$ có thể được viết dưới dạng tổng của các vectơ đơn vị theo các trục tọa độ. Ta có: \[ \overrightarrow{a} = 0 \cdot \overrightarrow{i} + (-3) \cdot \overrightarrow{j} + 2 \cdot \overrightarrow{k} \] Do đó: \[ \overrightarrow{a} = -3 \overrightarrow{j} + 2 \overrightarrow{k} \] Vậy mệnh đề đúng là: A. $\overrightarrow{a} = -3 \overrightarrow{j} + 2 \overrightarrow{k}$ Đáp án: A. $\overrightarrow{a} = -3 \overrightarrow{j} + 2 \overrightarrow{k}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
thaotran262

18/11/2024

5.D

6.B

7.B

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mon Le

18/11/2024

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mon Le

18/11/2024

Phạm Đồng D C D C C
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved