làm hộ với ạp

Câu 4. Biết $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)=\frac{x^2+1}x$ trên kh
rotate image
Trả lời câu hỏi của Nam Hong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương án một để xác định phương án đúng. (a) \( F(x) = \frac{x^2}{2} + \ln x + 2025 \) Ta kiểm tra xem \( F(x) \) có phải là nguyên hàm của \( f(x) = \frac{x^2 + 1}{x} \) hay không: \[ F'(x) = \left( \frac{x^2}{2} + \ln x + 2025 \right)' = x + \frac{1}{x} = \frac{x^2 + 1}{x} = f(x) \] Vậy phương án (a) đúng. (b) Biết \( F(1) = \frac{3}{2} \), khi đó \( F(e) = \frac{e^2}{2} + 1 \) Chúng ta đã biết \( F(x) = \frac{x^2}{2} + \ln x + C \). Ta cần tìm \( C \) từ điều kiện \( F(1) = \frac{3}{2} \): \[ F(1) = \frac{1^2}{2} + \ln 1 + C = \frac{1}{2} + 0 + C = \frac{3}{2} \] \[ C = \frac{3}{2} - \frac{1}{2} = 1 \] Do đó, \( F(x) = \frac{x^2}{2} + \ln x + 1 \). Bây giờ, ta tính \( F(e) \): \[ F(e) = \frac{e^2}{2} + \ln e + 1 = \frac{e^2}{2} + 1 + 1 = \frac{e^2}{2} + 2 \] Phương án (b) sai vì \( F(e) = \frac{e^2}{2} + 2 \), không phải \( \frac{e^2}{2} + 1 \). (c) \( F(x) = f'(x), \forall x \in (0; +\infty) \) Ta tính đạo hàm của \( f(x) \): \[ f(x) = \frac{x^2 + 1}{x} = x + \frac{1}{x} \] \[ f'(x) = 1 - \frac{1}{x^2} \] Vì \( F(x) \) là nguyên hàm của \( f(x) \), nên \( F(x) \neq f'(x) \). Phương án (c) sai. (d) Biết rằng đồ thị của hàm số \( F(x) \) đi qua \( M(e; \frac{e^2}{2}) \), khi đó \( F(1) = \frac{1}{2} \) Chúng ta đã biết \( F(x) = \frac{x^2}{2} + \ln x + C \). Ta cần tìm \( C \) từ điều kiện \( F(e) = \frac{e^2}{2} \): \[ F(e) = \frac{e^2}{2} + \ln e + C = \frac{e^2}{2} + 1 + C = \frac{e^2}{2} \] \[ C = \frac{e^2}{2} - \frac{e^2}{2} - 1 = -1 \] Do đó, \( F(x) = \frac{x^2}{2} + \ln x - 1 \). Bây giờ, ta tính \( F(1) \): \[ F(1) = \frac{1^2}{2} + \ln 1 - 1 = \frac{1}{2} + 0 - 1 = -\frac{1}{2} \] Phương án (d) sai vì \( F(1) = -\frac{1}{2} \), không phải \( \frac{1}{2} \). Kết luận: Phương án đúng là (a). Câu 5. Để giải quyết các phần của câu hỏi, chúng ta sẽ lần lượt thực hiện các bước sau: Phần (a) Tìm $f(x)$ biết $f'(x) = 2x + \frac{1}{x^2}$ và $f(1) = 2$. 1. Tìm $f(x)$ từ $f'(x)$: \[ f(x) = \int \left(2x + \frac{1}{x^2}\right) dx = x^2 - \frac{1}{x} + C \] 2. Áp dụng điều kiện $f(1) = 2$: \[ f(1) = 1^2 - \frac{1}{1} + C = 2 \implies 1 - 1 + C = 2 \implies C = 2 \] Vậy: \[ f(x) = x^2 - \frac{1}{x} + 2 \] Phần (b) Tìm $f(x)$ biết $f'(x) = 2x + \frac{1}{x^2}$ và $f(1) = 0$. Sau đó, giải phương trình $f(x) = 0$. 1. Tìm $f(x)$ từ $f'(x)$: \[ f(x) = \int \left(2x + \frac{1}{x^2}\right) dx = x^2 - \frac{1}{x} + C \] 2. Áp dụng điều kiện $f(1) = 0$: \[ f(1) = 1^2 - \frac{1}{1} + C = 0 \implies 1 - 1 + C = 0 \implies C = 0 \] Vậy: \[ f(x) = x^2 - \frac{1}{x} \] 3. Giải phương trình $f(x) = 0$: \[ x^2 - \frac{1}{x} = 0 \implies x^3 - 1 = 0 \implies x^3 = 1 \implies x = 1 \] Do đó, phương trình $f(x) = 0$ có nghiệm duy nhất là $x = 1$. Phần (c) Tìm $f(x)$ biết đồ thị hàm số $y = f(x)$ đi qua điểm $M(-1; 2)$. Sau đó, tính $f(2)$. 1. Tìm $f(x)$ từ $f'(x)$: \[ f(x) = \int \left(2x + \frac{1}{x^2}\right) dx = x^2 - \frac{1}{x} + C \] 2. Áp dụng điều kiện đồ thị đi qua điểm $M(-1; 2)$: \[ f(-1) = (-1)^2 - \frac{1}{-1} + C = 2 \implies 1 + 1 + C = 2 \implies C = 0 \] Vậy: \[ f(x) = x^2 - \frac{1}{x} \] 3. Tính $f(2)$: \[ f(2) = 2^2 - \frac{1}{2} = 4 - \frac{1}{2} = \frac{8}{2} - \frac{1}{2} = \frac{7}{2} \] Phần (d) Tìm $f(x)$ biết $f(-2) = \frac{1}{4}$. Sau đó, xét hàm số $g(x) = xf(x)$ và tìm số điểm cực trị của nó. 1. Tìm $f(x)$ từ $f'(x)$: \[ f(x) = \int \left(2x + \frac{1}{x^2}\right) dx = x^2 - \frac{1}{x} + C \] 2. Áp dụng điều kiện $f(-2) = \frac{1}{4}$: \[ f(-2) = (-2)^2 - \frac{1}{-2} + C = \frac{1}{4} \implies 4 + \frac{1}{2} + C = \frac{1}{4} \implies 4 + \frac{2}{4} + C = \frac{1}{4} \implies 4 + \frac{2}{4} + C = \frac{1}{4} \implies 4 + \frac{2}{4} + C = \frac{1}{4} \implies C = \frac{1}{4} - 4 - \frac{2}{4} = \frac{1}{4} - \frac{16}{4} - \frac{2}{4} = -\frac{17}{4} \] Vậy: \[ f(x) = x^2 - \frac{1}{x} - \frac{17}{4} \] 3. Xét hàm số $g(x) = xf(x)$: \[ g(x) = x \left(x^2 - \frac{1}{x} - \frac{17}{4}\right) = x^3 - 1 - \frac{17}{4}x \] 4. Tìm đạo hàm của $g(x)$: \[ g'(x) = 3x^2 - \frac{17}{4} \] 5. Tìm điểm cực trị của $g(x)$: \[ g'(x) = 0 \implies 3x^2 - \frac{17}{4} = 0 \implies 3x^2 = \frac{17}{4} \implies x^2 = \frac{17}{12} \implies x = \pm \sqrt{\frac{17}{12}} \] Do đó, hàm số $g(x)$ có 2 điểm cực trị. Kết luận - Phần (a): Đúng, $f(x) = x^2 - \frac{1}{x} + 2$ - Phần (b): Sai, phương trình $f(x) = 0$ có nghiệm duy nhất là $x = 1$ - Phần (c): Sai, $f(2) = \frac{7}{2}$ - Phần (d): Sai, hàm số $g(x)$ có 2 điểm cực trị Vậy đáp án đúng là: - Phần (a): Đúng - Phần (b): Sai - Phần (c): Sai - Phần (d): Sai Câu 6. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm hàm số \( f(x) \) từ đạo hàm \( f'(x) = \frac{x + 1}{x^2} \). 2. Xác định các hằng số \( C_1 \) và \( C_2 \) dựa trên các điều kiện ban đầu. 3. Tính giá trị của \( f(-1) \) và \( f(4) \). Bước 1: Tìm hàm số \( f(x) \) Ta có: \[ f'(x) = \frac{x + 1}{x^2} = \frac{x}{x^2} + \frac{1}{x^2} = \frac{1}{x} + \frac{1}{x^2} \] Tích phân hai vế để tìm \( f(x) \): \[ f(x) = \int \left( \frac{1}{x} + \frac{1}{x^2} \right) dx = \int \frac{1}{x} dx + \int \frac{1}{x^2} dx \] \[ f(x) = \ln |x| - \frac{1}{x} + C \] Do đó, hàm số \( f(x) \) có dạng: \[ f(x) = \ln |x| - \frac{1}{x} + C \] Bước 2: Xác định các hằng số \( C_1 \) và \( C_2 \) Khi \( x > 0 \): \[ f(x) = \ln x - \frac{1}{x} + C_1 \] Khi \( x < 0 \): \[ f(x) = \ln (-x) - \frac{1}{x} + C_2 \] Dùng điều kiện \( f(-2) = \frac{3}{2} \): \[ f(-2) = \ln 2 + \frac{1}{2} + C_2 = \frac{3}{2} \] \[ \ln 2 + \frac{1}{2} + C_2 = \frac{3}{2} \] \[ C_2 = \frac{3}{2} - \ln 2 - \frac{1}{2} = 1 - \ln 2 \] Dùng điều kiện \( f(2) = 2 \ln 2 - \frac{3}{2} \): \[ f(2) = \ln 2 - \frac{1}{2} + C_1 = 2 \ln 2 - \frac{3}{2} \] \[ \ln 2 - \frac{1}{2} + C_1 = 2 \ln 2 - \frac{3}{2} \] \[ C_1 = 2 \ln 2 - \frac{3}{2} - \ln 2 + \frac{1}{2} = \ln 2 - 1 \] Bước 3: Tính giá trị của \( f(-1) \) và \( f(4) \) Tính \( f(-1) \): \[ f(-1) = \ln 1 + 1 + C_2 = 0 + 1 + (1 - \ln 2) = 2 - \ln 2 \] Tính \( f(4) \): \[ f(4) = \ln 4 - \frac{1}{4} + C_1 = 2 \ln 2 - \frac{1}{4} + (\ln 2 - 1) = 3 \ln 2 - \frac{1}{4} - 1 = 3 \ln 2 - \frac{5}{4} \] Kết luận - Hàm số \( f(x) \) có dạng: \[ f(x) = \left\{ \begin{array}{ll} \ln x - \frac{1}{x} + \ln 2 - 1, & \text{khi } x > 0 \\ \ln (-x) - \frac{1}{x} + 1 - \ln 2, & \text{khi } x < 0 \end{array} \right. \] - Giá trị \( f(-1) = 2 - \ln 2 \) - Giá trị \( f(4) = 3 \ln 2 - \frac{5}{4} \) Đáp án đúng là: (c) Giá trị \( f(-1) = 2 - \ln 2 \) (d) Giá trị \( f(4) = 3 \ln 2 - \frac{5}{4} \) Câu 7. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu của đề bài. Phần (a): Quãng đường đi được của vật sau 2 giây Phương trình vận tốc của vật là: \[ v(t) = t^2 - 2t + 1 \] Quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây là: \[ s(2) = \int_{0}^{2} v(t) \, dt = \int_{0}^{2} (t^2 - 2t + 1) \, dt \] Tính tích phân: \[ s(2) = \left[ \frac{t^3}{3} - t^2 + t \right]_{0}^{2} \] \[ s(2) = \left( \frac{2^3}{3} - 2^2 + 2 \right) - \left( \frac{0^3}{3} - 0^2 + 0 \right) \] \[ s(2) = \left( \frac{8}{3} - 4 + 2 \right) - 0 \] \[ s(2) = \frac{8}{3} - 2 = \frac{8}{3} - \frac{6}{3} = \frac{2}{3} \] Vậy quãng đường đi được của vật sau 2 giây là: \[ \frac{2}{3} \text{ m} \] Phần (b): Quãng đường vật đi được khi gia tốc bị triệt tiêu Gia tốc của vật là đạo hàm của vận tốc: \[ a(t) = \frac{dv(t)}{dt} = 2t - 2 \] Gia tốc bị triệt tiêu khi: \[ 2t - 2 = 0 \] \[ t = 1 \] Quãng đường đi được của vật từ 0 đến 1 giây là: \[ s(1) = \int_{0}^{1} v(t) \, dt = \int_{0}^{1} (t^2 - 2t + 1) \, dt \] Tính tích phân: \[ s(1) = \left[ \frac{t^3}{3} - t^2 + t \right]_{0}^{1} \] \[ s(1) = \left( \frac{1^3}{3} - 1^2 + 1 \right) - \left( \frac{0^3}{3} - 0^2 + 0 \right) \] \[ s(1) = \left( \frac{1}{3} - 1 + 1 \right) - 0 \] \[ s(1) = \frac{1}{3} \] Vậy quãng đường vật đi được khi gia tốc bị triệt tiêu là: \[ \frac{1}{3} \text{ m} \] Phần (c): Quãng đường vật đi được trong khoảng từ 2 giây đến khi vận tốc đạt 9 m/s Vận tốc đạt 9 m/s khi: \[ t^2 - 2t + 1 = 9 \] \[ t^2 - 2t - 8 = 0 \] \[ (t - 4)(t + 2) = 0 \] \[ t = 4 \text{ hoặc } t = -2 \] Chọn \( t = 4 \) vì thời gian không thể âm. Quãng đường đi được của vật từ 2 giây đến 4 giây là: \[ s(4) - s(2) = \int_{2}^{4} v(t) \, dt = \int_{2}^{4} (t^2 - 2t + 1) \, dt \] Tính tích phân: \[ s(4) - s(2) = \left[ \frac{t^3}{3} - t^2 + t \right]_{2}^{4} \] \[ s(4) - s(2) = \left( \frac{4^3}{3} - 4^2 + 4 \right) - \left( \frac{2^3}{3} - 2^2 + 2 \right) \] \[ s(4) - s(2) = \left( \frac{64}{3} - 16 + 4 \right) - \left( \frac{8}{3} - 4 + 2 \right) \] \[ s(4) - s(2) = \left( \frac{64}{3} - 12 \right) - \left( \frac{8}{3} - 2 \right) \] \[ s(4) - s(2) = \left( \frac{64}{3} - \frac{36}{3} \right) - \left( \frac{8}{3} - \frac{6}{3} \right) \] \[ s(4) - s(2) = \frac{28}{3} - \frac{2}{3} = \frac{26}{3} \] Vậy quãng đường vật đi được trong khoảng từ 2 giây đến khi vận tốc đạt 9 m/s là: \[ \frac{26}{3} \text{ m} \] Phần (d): Quãng đường vật đi được từ 0 giây đến thời gian mà gia tốc bằng 10 m/s² Gia tốc bằng 10 m/s² khi: \[ 2t - 2 = 10 \] \[ 2t = 12 \] \[ t = 6 \] Quãng đường đi được của vật từ 0 giây đến 6 giây là: \[ s(6) = \int_{0}^{6} v(t) \, dt = \int_{0}^{6} (t^2 - 2t + 1) \, dt \] Tính tích phân: \[ s(6) = \left[ \frac{t^3}{3} - t^2 + t \right]_{0}^{6} \] \[ s(6) = \left( \frac{6^3}{3} - 6^2 + 6 \right) - \left( \frac{0^3}{3} - 0^2 + 0 \right) \] \[ s(6) = \left( \frac{216}{3} - 36 + 6 \right) - 0 \] \[ s(6) = 72 - 36 + 6 = 42 \] Vậy quãng đường vật đi được từ 0 giây đến thời gian mà gia tốc bằng 10 m/s² là: \[ 42 \text{ m} \] Đáp án cuối cùng: (a) $\frac{2}{3} \text{ m}$ (b) $\frac{1}{3} \text{ m}$ (c) $\frac{26}{3} \text{ m}$ (d) $42 \text{ m}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ococ6

18/11/2024

Câu 4: 
Ta có $\displaystyle f( x) =\frac{x^{2} +1}{x} =x+\frac{1}{x}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
F( x) =\int f( x) dx=\int \left( x+\frac{1}{x}\right) dx\\
=\frac{x^{2}}{2} +\ln |x|+C
\end{array}$
Với C là một hằng số
$\displaystyle a)$ Đúng do trên khoảng $\displaystyle ( 0;+\infty )$ thì $\displaystyle \ln |x|=\ln x$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
b) \ F( 1) =\frac{3}{2}\\
\Longrightarrow \frac{1^{2}}{2} +\ln |1|+C=\frac{3}{2}\\
\Longrightarrow C=1
\end{array}$
Khi đó $\displaystyle F( x) =\frac{x^{2}}{2} +\ln |x|+1$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Longrightarrow F( e) =\frac{e^{2}}{2} +\ln |e|+1\\
=\frac{e^{2}}{2} +2
\end{array}$
ý b sai
$\displaystyle c) \ $Sai
$\displaystyle d) \ $Ta có $\displaystyle F( e) =\frac{e^{2}}{2} +\ln |e|+C=\frac{e^{2}}{2}$
$\displaystyle \Longrightarrow C=-1$
Khi đó $\displaystyle F( 1) =\frac{1^{2}}{2} +\ln |1|-1=\frac{-1}{2}$
ý d sai

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved