avatar
level icon
Ng TKiều

4 giờ trước

lm và tóm tắt bài ạaaa

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng TKiều

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Bài 1: Tính độ lớn hợp lực của hai lực đồng quy Cho hai lực đồng quy có độ lớn \( F_1 = F_2 = 40~N \). Ta cần tính độ lớn hợp lực \( F \) khi chúng hợp với nhau một góc \( \alpha \). Công thức tính độ lớn hợp lực của hai lực đồng quy là: \[ F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2 \cos \alpha} \] #### Tính toán cho từng góc: 1. **Góc \( 0^\circ \)**: \[ F = \sqrt{40^2 + 40^2 + 2 \cdot 40 \cdot 40 \cdot \cos(0)} = \sqrt{1600 + 1600 + 3200} = \sqrt{6400} = 80~N \] 2. **Góc \( 30^\circ \)**: \[ F = \sqrt{40^2 + 40^2 + 2 \cdot 40 \cdot 40 \cdot \cos(30)} = \sqrt{1600 + 1600 + 3200 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}} = \sqrt{3200 + 1600\sqrt{3}} \approx 77.3~N \] 3. **Góc \( 90^\circ \)**: \[ F = \sqrt{40^2 + 40^2 + 2 \cdot 40 \cdot 40 \cdot \cos(90)} = \sqrt{1600 + 1600} = \sqrt{3200} \approx 56.6~N \] 4. **Góc \( 120^\circ \)**: \[ F = \sqrt{40^2 + 40^2 + 2 \cdot 40 \cdot 40 \cdot \cos(120)} = \sqrt{1600 + 1600 - 3200} = \sqrt{1600} = 40~N \] 5. **Góc \( 180^\circ \)**: \[ F = \sqrt{40^2 + 40^2 + 2 \cdot 40 \cdot 40 \cdot \cos(180)} = \sqrt{1600 + 1600 - 3200} = \sqrt{0} = 0~N \] #### Nhận xét: Khi góc giữa hai lực tăng từ \( 0^\circ \) đến \( 180^\circ \), độ lớn của hợp lực giảm dần từ \( 80~N \) xuống \( 0~N \). Điều này cho thấy rằng góc \( \alpha \) có ảnh hưởng lớn đến độ lớn của hợp lực: khi góc nhỏ, hợp lực lớn; khi góc lớn, hợp lực nhỏ. --- ### Bài 2: Tìm hợp lực của 4 lực đồng quy Cho \( F_1 = 6N, F_2 = 4N, F_3 = 8N, F_4 = 2N \). Để tính hợp lực của 4 lực này, ta cần xác định phương và chiều của từng lực. Giả sử các lực được đặt như sau: - \( F_1 \) theo phương ngang (trái). - \( F_2 \) theo phương dọc (lên). - \( F_3 \) theo phương ngang (phải). - \( F_4 \) theo phương dọc (xuống). Hợp lực theo phương ngang: \[ F_{x} = F_1 - F_3 = 6N - 8N = -2N \quad (\text{hướng trái}) \] Hợp lực theo phương dọc: \[ F_{y} = F_2 - F_4 = 4N - 2N = 2N \quad (\text{hướng lên}) \] Độ lớn hợp lực: \[ F = \sqrt{F_{x}^2 + F_{y}^2} = \sqrt{(-2)^2 + 2^2} = \sqrt{4 + 4} = \sqrt{8} \approx 2.83N \] --- ### Bài 3: Tính lực căng dây BC và lực nén lên thanh AB Cho thanh AB có khối lượng không đáng kể, \( AB = 40~cm, AC = 60~cm \), và vật treo có khối lượng \( 5kg \). Trọng lực của vật: \[ P = m \cdot g = 5 \cdot 10 = 50~N \] Gọi \( T \) là lực căng dây BC và \( N \) là lực nén lên thanh AB. Ta có: - Theo phương thẳng đứng: \[ T \sin(30^\circ) = P \Rightarrow T \cdot \frac{1}{2} = 50 \Rightarrow T = 100~N \] - Theo phương ngang: \[ N = T \cos(30^\circ) = 100 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 86.6~N \] --- ### Bài 4: Tính lực căng dây và phản lực của tường Quả cầu có trọng lượng \( 40N \) treo vào tường với dây làm góc \( 30^\circ \). Gọi \( T \) là lực căng dây. Ta có: - Theo phương thẳng đứng: \[ T \sin(30^\circ) = 40 \Rightarrow T \cdot \frac{1}{2} = 40 \Rightarrow T = 80~N \] - Theo phương ngang: \[ R = T \cos(30^\circ) = 80 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 69.3~N \] --- ### Bài 5: Tính lực tác dụng vào vật Vật có khối lượng \( 50kg \), chuyển động nhanh dần đều, sau 1m đạt vận tốc \( 0.5m/s \). Sử dụng công thức: \[ F = m \cdot a \] Tính gia tốc \( a \): \[ v^2 = u^2 + 2as \Rightarrow 0.5^2 = 0 + 2a \cdot 1 \Rightarrow a = \frac{0.25}{2} = 0.125~m/s^2 \] Tính lực: \[ F = 50 \cdot 0.125 = 6.25~N \] --- ### Bài 6: Tính lực kéo của ôtô Ôtô có khối lượng \( 1 tấn = 1000kg \), sau 10s đạt vận tốc \( 36km/h = 10m/s \). Tính gia tốc: \[ a = \frac{v - u}{t} = \frac{10 - 0}{10} = 1~m/s^2 \] Tính lực kéo: \[ F = m \cdot a = 1000 \cdot 1 = 1000~N \] --- ### Bài 7: Tính lực hãm của máy bay Máy bay có khối lượng \( 50 tấn = 50000kg \), gia tốc \( a = -0.4~m/s^2 \). Tính lực hãm: \[ F = m \cdot a = 50000 \cdot (-0.4) = -20000~N \] --- ### Bài 8: Tính khối lượng hàng hóa trên xe Ôtô không chở hàng có khối lượng \( 2 tấn = 2000kg \), gia tốc \( 0.36~m/s^2 \). Khi chở hàng, gia tốc \( 0.18~m/s^2 \). Hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai trường hợp đều bằng nhau: \[ F_1 = m_1 \cdot a_1 = 2000 \cdot 0.36 = 720~N \] \[ F_2 = (2000 + m) \cdot 0.18 \] Giải phương trình: \[ 720 = (2000 + m) \cdot 0.18 \Rightarrow 720 = 360 + 0.18m \Rightarrow 0.18m = 360 \Rightarrow m = 2000~kg \] --- ### Bài 9: Tính lực hãm phanh Ôtô đang chuyển động với vận tốc \( 72km/h = 20m/s \), chạy thêm \( 500m \) trước khi dừng. Sử dụng công thức: \[ v^2 = u^2 + 2as \Rightarrow 0 = 20^2 + 2a \cdot 500 \Rightarrow a = -\frac{400}{1000} = -0.4~m/s^2 \] Tính lực hãm: \[ F = m \cdot a = 2000 \cdot (-0.4) = -800~N \] --- ### Bài 10: Tính vận tốc và lực hãm phanh Ôtô có khối lượng \( 2 tấn = 2000kg \), đi thêm \( 15m \) trong \( 3s \). Tính vận tốc: \[ v = u + at \Rightarrow 0 = v - a \cdot 3 \Rightarrow a = \frac{v}{3} \] Sử dụng công thức quãng đường: \[ s = ut + \frac{1}{2}at^2 \Rightarrow 15 = 0 + \frac{1}{2} \cdot a \cdot 9 \Rightarrow a = \frac{30}{9} \approx 3.33~m/s^2 \] Tính lực hãm: \[ F = m \cdot a = 2000 \cdot (-3.33) \approx -6666.7~N \] --- ### Bài 11: Tính quãng đường xe còn chạy Xe có khối lượng \( 100kg \), vận tốc \( 30.6 km/h = 8.5 m/s \), lực hãm \( 350N \). Sử dụng công thức: \[ F = m \cdot a \Rightarrow a = \frac{F}{m} = \frac{-350}{100} = -3.5~m/s^2 \] Tính quãng đường: \[ v^2 = u^2 + 2as \Rightarrow 0 = (8.5)^2 + 2 \cdot (-3.5) \cdot s \Rightarrow s = \frac{(8.5)^2}{2 \cdot 3.5} \approx 10.3~m \] --- ### Bài 12: Tính gia tốc cho vật có khối lượng \( m = m_1 + m_2 \) Cho \( m_1 \) gia tốc \( a_1 = 2~m/s^2 \) và \( m_2 \) gia tốc \( a_2 = 3~m/s^2 \). Tính lực \( F \): \[ F = m_1 \cdot a_1 = m_2 \cdot a_2 \] Tính gia tốc cho \( m = m_1 + m_2 \): \[ F = (m_1 + m_2) \cdot a \Rightarrow a = \frac{F}{m_1 + m_2} = \frac{m_1 \cdot a_1}{m_1 + m_2} = \frac{m_2 \cdot a_2}{m_1 + m_2} \] Giải ra: \[ a = 1.2~m/s^2 \] --- ### Bài 13: Tính gia tốc cho vật có khối lượng \( m = m_1 - m_2 \) Cho \( m_1 \) gia tốc \( a_1 = 2~m/s^2 \) và \( m_2 \) gia tốc \( a_2 = 6~m/s^2 \). Tính lực \( F \): \[ F = m_1 \cdot a_1 = m_2 \cdot a_2 \] Tính gia tốc cho \( m = m_1 - m_2 \): \[ F = (m_1 - m_2) \cdot a \Rightarrow a = \frac{F}{m_1 - m_2} = 6~m/s^2 \] --- ### Bài 14: Tính lực kéo và thời gian dừng Vật có khối lượng \( 0.5kg \), vận tốc \( 2m/s \), quãng đường \( 24m \) trong 4s. Tính lực kéo: \[ F_k - F_c = m \cdot a \] Tính gia tốc: \[ s = ut + \frac{1}{2}at^2 \Rightarrow 24 = 2 \cdot 4 + \frac{1}{2}a \cdot 16 \Rightarrow a = 1~m/s^2 \] Tính lực kéo: \[ F_k = m \cdot a + F_c = 0.5 \cdot 1 + 0.5 = 1~N \] Tính thời gian dừng: \[ v = u + at \Rightarrow 0 = 2 - 1t \Rightarrow t = 2s \] --- ### Bài 15: Tính lực phát động của động cơ xe Xe có khối lượng \( 1 tấn = 1000kg \), quãng đường \( 50m \) trong 10s. Tính gia tốc: \[ s = ut + \frac{1}{2}at^2 \Rightarrow 50 = 0 + \frac{1}{2}a \cdot 100 \Rightarrow a = 1~m/s^2 \] Tính lực phát động: \[ F = m \cdot a + F_c = 1000 \cdot 1 + 500 = 1500~N \] Tính lực phát động khi xe chuyển động đều: \[ F = F_c = 500~N \] --- Hy vọng các bài giải trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các định luật chuyển động và cách áp dụng chúng trong thực tế!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kynn

4 giờ trước

Để tìm độ lớn hợp lực của hai lực đồng quy F1=F2=40NF_1 = F_2 = 40 \, \text{N} khi chúng hợp với nhau một góc α\alpha, ta sử dụng công thức cộng lực trong trường hợp hai lực đồng quy:

F=F12+F22+2F1F2cosαF = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2 \cos \alpha}

Trong đó:

  • F1,F2F_1, F_2 là độ lớn của hai lực (ở đây F1=F2=40NF_1 = F_2 = 40 \, \text{N}),
  • α\alpha là góc hợp giữa hai lực.

1. Trường hợp α=0\alpha = 0^\circ:

Khi hai lực hợp với nhau một góc 00^\circ, chúng cùng phương và cùng chiều, nên độ lớn của hợp lực là tổng của hai lực:

F=F1+F2=40+40=80NF = F_1 + F_2 = 40 + 40 = 80 \, \text{N}

2. Trường hợp α=30\alpha = 30^\circ:

Khi góc α=30\alpha = 30^\circ, ta tính hợp lực bằng công thức:

F=402+402+2×40×40×cos30F = \sqrt{40^2 + 40^2 + 2 \times 40 \times 40 \times \cos 30^\circ}

Với cos30=32\cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}:

F=1600+1600+2×40×40×32F = \sqrt{1600 + 1600 + 2 \times 40 \times 40 \times \frac{\sqrt{3}}{2}}

 F=3200+160033200+2771.5=5971.577.3NF = \sqrt{3200 + 1600\sqrt{3}} \approx \sqrt{3200 + 2771.5} = \sqrt{5971.5} \approx 77.3 \, \text{N}

3. Trường hợp α=90\alpha = 90^\circ:

Khi góc α=90\alpha = 90^\circ, hợp lực là:

F=402+402+2×40×40×cos90F = \sqrt{40^2 + 40^2 + 2 \times 40 \times 40 \times \cos 90^\circ}

Vì cos90=0\cos 90^\circ = 0, ta có:

F=1600+1600=3200=56.57NF = \sqrt{1600 + 1600} = \sqrt{3200} = 56.57 \, \text{N}

4. Trường hợp α=120\alpha = 120^\circ:

Khi góc α=120\alpha = 120^\circ, ta tính hợp lực:

F=402+402+2×40×40×cos120F = \sqrt{40^2 + 40^2 + 2 \times 40 \times 40 \times \cos 120^\circ}

Với cos120=12\cos 120^\circ = -\frac{1}{2}:

F=1600+16001600=1600=40NF = \sqrt{1600 + 1600 - 1600} = \sqrt{1600} = 40 \, \text{N}

5. Trường hợp α=180\alpha = 180^\circ:

Khi góc α=180\alpha = 180^\circ, hai lực cùng độ lớn nhưng ngược chiều, hợp lực là hiệu của hai lực:

F=F1F2=4040=0NF = F_1 - F_2 = 40 - 40 = 0 \, \text{N}

Tóm tắt độ lớn hợp lực:

  • Khi α=0\alpha = 0^\circF=80NF = 80 \, \text{N}
  • Khi α=30\alpha = 30^\circF77.3NF \approx 77.3 \, \text{N}
  • Khi α=90\alpha = 90^\circF=56.57NF = 56.57 \, \text{N}
  • Khi α=120\alpha = 120^\circF=40NF = 40 \, \text{N}
  • Khi α=180\alpha = 180^\circF=0NF = 0 \, \text{N}

Nhận xét ảnh hưởng của góc α\alpha đối với độ lớn của hợp lực:

  • Khi góc α=0\alpha = 0^\circ: Hai lực có cùng phương và chiều, hợp lực đạt giá trị lớn nhất (tổng của hai lực).
  • Khi góc α=90\alpha = 90^\circ: Hai lực vuông góc với nhau, hợp lực có độ lớn là 2×F1\sqrt{2} \times F_1, giảm xuống còn khoảng 56,57 N.
  • Khi góc α=180\alpha = 180^\circ: Hai lực ngược chiều nhau, hợp lực bằng 0 (hiệu của hai lực).
  • Khi góc α\alpha tăng lên từ 0 đến 180 độ: Độ lớn hợp lực giảm dần, đạt giá trị nhỏ nhất khi hai lực đối diện nhau (góc 180 độ).

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved