Câu 1:
a) Tập xác định của hàm số là
b) Ta có
Để hàm số
đồng biến thì
tức là
Giải bất phương trình
ta được
hoặc
Vậy hàm số
đồng biến trên các khoảng
và
c) Ta có
Để hàm số
đạt cực đại (cực tiểu) thì
tức là
Giải phương trình
ta được
hoặc
Ta có bảng xét dấu của
như sau:
Từ bảng xét dấu, ta thấy:
- Khi
hàm số đạt cực đại và giá trị cực đại là
- Khi
hàm số đạt cực tiểu và giá trị cực tiểu là
d) Gọi A, B là các điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho. Ta có
và
Diện tích tam giác OAB là
Câu 2:
a) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm
là
b) Đạo hàm của hàm số
là
c) Phương trình
vô nghiệm.
d) Trong khoảng thời gian 9 giây đầu tiên, vận tốc của vật đạt giá trị lớn nhất bằng 48m / s.
Lập luận từng bước:
a) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm
là đạo hàm của hàm số
. Ta có:
b) Đạo hàm của hàm số
là:
c) Phương trình
vô nghiệm:
d) Trong khoảng thời gian 9 giây đầu tiên, vận tốc của vật đạt giá trị lớn nhất bằng 48m / s:
- Ta kiểm tra giá trị của
tại các điểm biên và điểm cực trị:
- Tại
:
.
- Tại
:
.
- Tại
:
.
Như vậy, giá trị lớn nhất của vận tốc trong khoảng thời gian 9 giây đầu tiên là 48 m/s, đạt được khi
giây.
Câu 3:
a) Tập xác định của hàm số đã cho là
b) Đạo hàm của hàm số
là
c) Ta có
và
hoặc
. Do đó, đường thẳng
là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
và
. Do đó, đường thẳng
là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
. Do đó, hàm số
đồng biến trên khoảng
và
.
Hàm số
có bảng biến thiên như sau:
| |
|
|
|---|----------------|----------------|
|
| + | + |
|
|
|
|
d) Đồ thị hàm số
như sau:

Câu 4:
a) Hình chiếu vuông góc của điểm
trên mặt phẳng
là điểm
.
b) Hình chiếu vuông góc của điểm
trên trục
là điểm
.
c) Vectơ
từ gốc tọa độ
đến điểm
có tọa độ là:
d) Máy bay A đang bay với vectơ vận tốc
(đơn vị km/h). Máy bay B bay ngược hướng và có tốc độ gấp đôi tốc độ của máy bay A. Do đó, tọa độ vectơ vận tốc của máy bay B là:
Đáp số:
a)
b)
c)
d)