Tìm toạ độ vecto u biết vecto u (2m-1;-2) và cùng phương với vecto v (-2;m+3)

$\alpha$ Cho ba điểm $A0;-2;B040;C0;2)$ - Các mệnh đề sau đúng hay sai? Câu 5. Trong mặt pê \n\n\n
rotate image
Trả lời câu hỏi của Apple_BLHvzDauiPMyAFbtLBIK5QGMMYn1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 30. a) Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AC là $M(\frac{2 + (-3)}{2}; \frac{1 + 2}{2}) = M(-\frac{1}{2}; \frac{3}{2})$. Do đó, mệnh đề này là Sai. b) Vector $\overrightarrow{AB}$ từ điểm A đến điểm B là $(-1 - 2; -2 - 1) = (-3; -3)$. Vector $\overrightarrow{AC}$ từ điểm A đến điểm C là $(-3 - 2; 2 - 1) = (-5; 1)$. Do đó, mệnh đề này là Đúng. c) Để kiểm tra ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không, ta tính tỉ số của các thành phần của vector $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$: $\frac{-3}{-5} = \frac{3}{5}$ và $\frac{-3}{1} = -3$. Vì $\frac{3}{5} \neq -3$, nên ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Do đó, mệnh đề này là Sai. d) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là $(\frac{2 + (-1) + (-3)}{3}; \frac{1 + (-2) + 2}{3}) = (\frac{-2}{3}; \frac{1}{3})$. Do đó, mệnh đề này là Sai. Tóm lại: - a) Sai - b) Đúng - c) Sai - d) Sai Câu 31. Để giải quyết các mệnh đề, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một theo yêu cầu của đề bài. a) Kiểm tra $\overrightarrow{a} \bot \overrightarrow{b}$: - Vector $\overrightarrow{a} = (1, 3)$ - Vector $\overrightarrow{b} = (6 - 2, 2) = (4, 2)$ - Tích vô hướng $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 1 \cdot 4 + 3 \cdot 2 = 4 + 6 = 10$ - Vì $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} \neq 0$, nên $\overrightarrow{a}$ không vuông góc với $\overrightarrow{b}$. - Kết luận: Mệnh đề a) sai. b) Kiểm tra khi $x = -3$ thì $\overrightarrow{a} \bot \overrightarrow{c}$: - Vector $\overrightarrow{a} = (1, 3)$ - Vector $\overrightarrow{c} = (x, 1)$ - Khi $x = -3$, vector $\overrightarrow{c} = (-3, 1)$ - Tích vô hướng $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{c} = 1 \cdot (-3) + 3 \cdot 1 = -3 + 3 = 0$ - Vì $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{c} = 0$, nên $\overrightarrow{a}$ vuông góc với $\overrightarrow{c}$. - Kết luận: Mệnh đề b) đúng. c) Kiểm tra khi $x = \frac{1}{3}$ thì $\overrightarrow{a}$ cùng phương với $\overrightarrow{c}$: - Vector $\overrightarrow{a} = (1, 3)$ - Vector $\overrightarrow{c} = (x, 1)$ - Khi $x = \frac{1}{3}$, vector $\overrightarrow{c} = \left(\frac{1}{3}, 1\right)$ - Để hai vector cùng phương, tỉ số giữa các thành phần tương ứng phải bằng nhau: \[ \frac{1}{\frac{1}{3}} = 3 \quad \text{và} \quad \frac{3}{1} = 3 \] - Vì tỉ số giữa các thành phần tương ứng bằng nhau, nên $\overrightarrow{a}$ cùng phương với $\overrightarrow{c}$. - Kết luận: Mệnh đề c) đúng. d) Kiểm tra khi $\overrightarrow{a} \bot \overrightarrow{d}$ và $\overrightarrow{b} \cdot \overrightarrow{d} = 20$ thì $\overrightarrow{d} = (3, -1)$: - Vector $\overrightarrow{a} = (1, 3)$ - Vector $\overrightarrow{b} = (4, 2)$ - Giả sử $\overrightarrow{d} = (d_1, d_2)$ - Điều kiện $\overrightarrow{a} \bot \overrightarrow{d}$: \[ 1 \cdot d_1 + 3 \cdot d_2 = 0 \implies d_1 + 3d_2 = 0 \implies d_1 = -3d_2 \] - Điều kiện $\overrightarrow{b} \cdot \overrightarrow{d} = 20$: \[ 4 \cdot d_1 + 2 \cdot d_2 = 20 \implies 4(-3d_2) + 2d_2 = 20 \implies -12d_2 + 2d_2 = 20 \implies -10d_2 = 20 \implies d_2 = -2 \] - Thay $d_2 = -2$ vào $d_1 = -3d_2$: \[ d_1 = -3(-2) = 6 \] - Vậy $\overrightarrow{d} = (6, -2)$, không phải $(3, -1)$. - Kết luận: Mệnh đề d) sai. Tóm lại: - Mệnh đề a) sai. - Mệnh đề b) đúng. - Mệnh đề c) đúng. - Mệnh đề d) sai. Câu 1. Để hai vectơ $\overrightarrow{u}(2m-1; -2)$ và $\overrightarrow{v}(-2; m+5)$ cùng phương, ta cần có: \[ \frac{2m-1}{-2} = \frac{-2}{m+5} \] Bước 1: Tính tỉ số của các thành phần tương ứng của hai vectơ. \[ \frac{2m-1}{-2} = \frac{-2}{m+5} \] Bước 2: Nhân chéo để giải phương trình. \[ (2m-1)(m+5) = (-2)(-2) \] \[ (2m-1)(m+5) = 4 \] Bước 3: Mở ngoặc và sắp xếp phương trình. \[ 2m^2 + 10m - m - 5 = 4 \] \[ 2m^2 + 9m - 5 = 4 \] \[ 2m^2 + 9m - 9 = 0 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\): \[ m = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 2\), \(b = 9\), \(c = -9\). \[ m = \frac{-9 \pm \sqrt{9^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-9)}}{2 \cdot 2} \] \[ m = \frac{-9 \pm \sqrt{81 + 72}}{4} \] \[ m = \frac{-9 \pm \sqrt{153}}{4} \] \[ m = \frac{-9 \pm 3\sqrt{17}}{4} \] Bước 5: Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}$ khi \(m\) có các giá trị đã tìm được. - Khi \(m = \frac{-9 + 3\sqrt{17}}{4}\): \[ 2m - 1 = 2 \left(\frac{-9 + 3\sqrt{17}}{4}\right) - 1 = \frac{-18 + 6\sqrt{17}}{4} - 1 = \frac{-18 + 6\sqrt{17} - 4}{4} = \frac{-22 + 6\sqrt{17}}{4} = \frac{-11 + 3\sqrt{17}}{2} \] \[ \overrightarrow{u} = \left(\frac{-11 + 3\sqrt{17}}{2}; -2\right) \] - Khi \(m = \frac{-9 - 3\sqrt{17}}{4}\): \[ 2m - 1 = 2 \left(\frac{-9 - 3\sqrt{17}}{4}\right) - 1 = \frac{-18 - 6\sqrt{17}}{4} - 1 = \frac{-18 - 6\sqrt{17} - 4}{4} = \frac{-22 - 6\sqrt{17}}{4} = \frac{-11 - 3\sqrt{17}}{2} \] \[ \overrightarrow{u} = \left(\frac{-11 - 3\sqrt{17}}{2}; -2\right) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}$ là: \[ \overrightarrow{u} = \left(\frac{-11 + 3\sqrt{17}}{2}; -2\right) \quad \text{hoặc} \quad \overrightarrow{u} = \left(\frac{-11 - 3\sqrt{17}}{2}; -2\right) \] Câu 2. Để tìm tọa độ điểm \(P\) nằm trên trục hoành sao cho ba điểm \(M\), \(N\), và \(P\) thẳng hàng, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ điểm \(P\): Vì điểm \(P\) nằm trên trục hoành, tọa độ của nó sẽ có dạng \(P(a, 0)\). 2. Tìm vectơ \( \overrightarrow{MN} \): Tọa độ của \(M\) là \((5, 3)\) và tọa độ của \(N\) là \((-3, 5)\). Vectơ \( \overrightarrow{MN} \) được tính như sau: \[ \overrightarrow{MN} = (-3 - 5, 5 - 3) = (-8, 2) \] 3. Tìm vectơ \( \overrightarrow{MP} \): Tọa độ của \(M\) là \((5, 3)\) và tọa độ của \(P\) là \((a, 0)\). Vectơ \( \overrightarrow{MP} \) được tính như sau: \[ \overrightarrow{MP} = (a - 5, 0 - 3) = (a - 5, -3) \] 4. Điều kiện để ba điểm \(M\), \(N\), và \(P\) thẳng hàng: Ba điểm \(M\), \(N\), và \(P\) thẳng hàng nếu vectơ \( \overrightarrow{MN} \) và vectơ \( \overrightarrow{MP} \) cùng phương. Điều này có nghĩa là tồn tại một số thực \(k\) sao cho: \[ \overrightarrow{MP} = k \cdot \overrightarrow{MN} \] Ta có: \[ (a - 5, -3) = k \cdot (-8, 2) \] Điều này dẫn đến hai phương trình: \[ a - 5 = -8k \quad \text{(1)} \] \[ -3 = 2k \quad \text{(2)} \] 5. Giải phương trình (2) để tìm \(k\): \[ -3 = 2k \implies k = -\frac{3}{2} \] 6. Thay \(k\) vào phương trình (1) để tìm \(a\): \[ a - 5 = -8 \left(-\frac{3}{2}\right) \implies a - 5 = 12 \implies a = 17 \] Vậy tọa độ của điểm \(P\) là \((17, 0)\). Đáp số: \(P(17, 0)\). Câu 3. Để tìm tọa độ điểm \(M(x, y)\) sao cho \(\overrightarrow{AM} + 2\overrightarrow{BM} + 3\overrightarrow{CM} = \overrightarrow{0}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm các vectơ \(\overrightarrow{AM}\), \(\overrightarrow{BM}\), và \(\overrightarrow{CM}\): - \(\overrightarrow{AM} = (x - 1, y - 2)\) - \(\overrightarrow{BM} = (x + 2, y - 0) = (x + 2, y)\) - \(\overrightarrow{CM} = (x - 0, y - 5) = (x, y - 5)\) 2. Thay vào phương trình \(\overrightarrow{AM} + 2\overrightarrow{BM} + 3\overrightarrow{CM} = \overrightarrow{0}\): \[ (x - 1, y - 2) + 2(x + 2, y) + 3(x, y - 5) = (0, 0) \] 3. Tính tổng các vectơ: \[ (x - 1, y - 2) + (2x + 4, 2y) + (3x, 3y - 15) = (0, 0) \] \[ (x - 1 + 2x + 4 + 3x, y - 2 + 2y + 3y - 15) = (0, 0) \] \[ (6x + 3, 6y - 17) = (0, 0) \] 4. Lập hệ phương trình từ các thành phần của vectơ: \[ \begin{cases} 6x + 3 = 0 \\ 6y - 17 = 0 \end{cases} \] 5. Giải hệ phương trình: - Từ phương trình đầu tiên: \[ 6x + 3 = 0 \implies 6x = -3 \implies x = -\frac{1}{2} \] - Từ phương trình thứ hai: \[ 6y - 17 = 0 \implies 6y = 17 \implies y = \frac{17}{6} \] 6. Kết luận: Tọa độ điểm \(M\) là \(\left( -\frac{1}{2}, \frac{17}{6} \right)\). Đáp số: \(M \left( -\frac{1}{2}, \frac{17}{6} \right)\). Câu 4. Để tìm giá trị của \( m \) và \( n \), ta sẽ sử dụng phương pháp cộng hai vectơ và so sánh các thành phần tương ứng. Bước 1: Tính \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\). \[ \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (m, 2) + (-3, n) = (m - 3, 2 + n) \] Bước 2: So sánh \(\overrightarrow{c}\) với \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\). Theo đề bài, ta có: \[ \overrightarrow{c} = \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} \] Do đó: \[ (-2m, 7) = (m - 3, 2 + n) \] Bước 3: So sánh các thành phần tương ứng. Từ đây, ta có hai phương trình: 1. \(-2m = m - 3\) 2. \(7 = 2 + n\) Bước 4: Giải phương trình thứ nhất để tìm \( m \). \[ -2m = m - 3 \] Cộng thêm \( 2m \) vào cả hai vế: \[ 0 = 3m - 3 \] Cộng thêm 3 vào cả hai vế: \[ 3 = 3m \] Chia cả hai vế cho 3: \[ m = 1 \] Bước 5: Giải phương trình thứ hai để tìm \( n \). \[ 7 = 2 + n \] Trừ 2 từ cả hai vế: \[ n = 5 \] Vậy, giá trị của \( m \) và \( n \) là: \[ m = 1 \quad \text{và} \quad n = 5 \] Đáp số: \( m = 1 \) và \( n = 5 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

$\displaystyle \ \vec{u} =\ ( 2m-1;-2) \ ,\ \vec{v} \ ( -2;m+3)$
Để $\displaystyle \vec{u} ,\vec{v}$ cùng phương
⟹ $\displaystyle \vec{u} =k\vec{v} \ \ \ \ ( k\neq 0)$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Longrightarrow \ \frac{2m-1}{-2} =\frac{-2}{m+3} \Longrightarrow ( 2m-1)( m+3) =4\\
\Longrightarrow 2m^{2} +5m-7=0\\
\Longrightarrow m=1;\ m=\frac{-7}{2} \ \ ( tm)
\end{array}$
Vậy $\displaystyle m=\left\{\frac{-7}{2} ;1\right\}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved