Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
### a. Vẽ ảnh A'B' theo tỉ lệ một ô ứng với 1 cm
1. **Xác định các điểm:**
- Điểm A và B là hai điểm trên đoạn thẳng AB có chiều dài h = AB = 2 cm.
- Điểm O là điểm gốc tọa độ, cách A một khoảng d = OA = 7,5 cm.
- Điểm F là điểm trên đường thẳng OA, cách O một khoảng f = OF = 5 cm.
2. **Vẽ hệ trục tọa độ:**
- Vẽ một trục ngang (trục x) và một trục dọc (trục y) tại điểm O.
- Đánh dấu điểm O tại tọa độ (0, 0).
3. **Vẽ điểm A và B:**
- Điểm A sẽ nằm ở tọa độ (7,5, 0) (theo chiều dương của trục x).
- Điểm B sẽ nằm ở tọa độ (7,5 + 2, 0) = (9,5, 0).
4. **Vẽ ảnh A'B':**
- Để vẽ ảnh A'B', chúng ta cần xác định vị trí của điểm F.
- Điểm F nằm ở tọa độ (5, 0).
- Sử dụng quy tắc phản xạ qua điểm F, ta sẽ tìm được ảnh A' và B'.
- Tọa độ của ảnh A' sẽ là (5 - (7,5 - 5), 0) = (2, 0).
- Tọa độ của ảnh B' sẽ là (5 - (9,5 - 5), 0) = (0, 0).
### b. Xác định vị trí và đặc điểm ảnh
- **Vị trí của ảnh A'B':**
- A' có tọa độ (2, 0).
- B' có tọa độ (0, 0).
- **Đặc điểm của ảnh:**
- Ảnh A'B' là ảnh phản xạ của đoạn thẳng AB qua điểm F.
- Đoạn thẳng A'B' có chiều dài bằng chiều dài của đoạn thẳng AB, tức là 2 cm.
- Ảnh A'B' nằm trên trục x, giữa điểm O và điểm F.
### Kết luận
- Ảnh A'B' được vẽ với chiều dài 2 cm, nằm giữa điểm O và điểm F, với tọa độ A' (2, 0) và B' (0, 0).