Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
01/12/2024
01/12/2024
Câu 20: Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?
A. Đun nóng không khí trong một bình kín.
B. Đun nóng không khí trong một xi lanh, khí nở ra đẩy pit tông chuyển động.
C. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng nở ra làm căng bóng.
D. Cả ba quá trình trên đều không phải đẳng quá trình.
Đáp án: D. Cả ba quá trình trên đều không phải đẳng quá trình.
Giải thích: Đẳng quá trình là quá trình mà trong đó một đại lượng nào đó (áp suất, thể tích hoặc nhiệt độ) không thay đổi. Trong các quá trình trên, đều có sự thay đổi về nhiệt độ, áp suất và thể tích, nên không thể coi là đẳng quá trình.
Câu 21: Phương trình trạng thái khí lý tưởng cho biết mối liên hệ giữa các đại lượng nào sau đây?
A. nhiệt độ và áp suất.
B. nhiệt độ và thể tích.
C. thể tích và áp suất.
D. nhiệt độ, thể tích và áp suất.
Đáp án: D. nhiệt độ, thể tích và áp suất.
Giải thích: Phương trình trạng thái khí lý tưởng là
𝑃
𝑉
=
𝑛
𝑅
𝑇
PV=nRT, trong đó
𝑃
P là áp suất,
𝑉
V là thể tích,
𝑛
n là số mol khí,
𝑅
R là hằng số khí lý tưởng và
𝑇
T là nhiệt độ tuyệt đối. Phương trình này thể hiện mối quan hệ giữa nhiệt độ, thể tích và áp suất của khí lý tưởng.
Câu 22: Cho một khối khí xác định, nếu ta tăng áp suất lên gấp đôi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp 3 thì thể tích khí sẽ
A. giảm xuống 6 lần.
B. tăng lên 1,5 lần.
C. giảm xuống 1,5 lần.
D. tăng lên 6 lần.
Đáp án: B. tăng lên 1,5 lần.
Giải thích: Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng
𝑃
𝑉
=
𝑛
𝑅
𝑇
PV=nRT, nếu áp suất tăng gấp đôi và nhiệt độ tăng gấp 3, ta có:
𝑃
′
=
2
𝑃
,
𝑇
′
=
3
𝑇
P
′
=2P,T
′
=3T
Vì
𝑉
∝
𝑇
𝑃
V∝
P
T
, thể tích mới sẽ là:
𝑉
′
=
𝑉
⋅
𝑇
′
𝑃
′
=
𝑉
⋅
3
𝑇
2
𝑃
=
1
,
5
𝑉
V
′
=V⋅
P
′
T
′
=V⋅
2P
3T
=1,5V
Vậy thể tích tăng lên 1,5 lần.
Câu 23: Một quả bóng có thể tích 200 lít ở nhiệt độ trên mặt đất. Bóng được thả bay lên đến độ cao mà ở đó áp suất khí quyển chỉ còn 0,55 lần áp suất khí quyển ở mặt đất và có nhiệt độ. Bỏ qua áp suất phụ gây ra bởi vỏ bóng, thể tích của quả bóng ở độ cao đó bằng:
A. 335,9 lít.
B. 35,71 lít.
C. 1120 lít.
D. 184,7 lít.
Đáp án: A. 335,9 lít.
Giải thích: Áp dụng định lý Boyle và Charles, ta có:
𝑉
1
𝑃
1
/
𝑇
1
=
𝑉
2
𝑃
2
/
𝑇
2
V
1
P
1
/T
1
=V
2
P
2
/T
2
Trong đó:
𝑃
1
P
1
là áp suất ở mặt đất,
𝑃
2
P
2
là áp suất ở độ cao (0,55 lần
𝑃
1
P
1
).
𝑉
1
V
1
là thể tích ở mặt đất,
𝑉
2
V
2
là thể tích ở độ cao.
𝑇
1
T
1
và
𝑇
2
T
2
là nhiệt độ ở mặt đất và độ cao (nếu nhiệt độ không thay đổi thì
𝑇
1
=
𝑇
2
T
1
=T
2
).
Vì
𝑃
2
=
0.55
𝑃
1
P
2
=0.55P
1
, ta có:
𝑉
2
=
𝑉
1
⋅
𝑃
1
𝑃
2
=
200
⋅
1
0.55
=
335
,
9
l
ı
ˊ
t.
V
2
=V
1
⋅
P
2
P
1
=200⋅
0.55
1
=335,9 l
ı
ˊ
t.
Câu 24: Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí ở nhiệt độ C và áp suất 0,7 atm. Sau khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng lên tới 8 atm. Nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén bằng:
A. 731°C.
B. 320 K.
C. 731 K.
D. 320°C.
Đáp án: C. 731 K.
Giải thích: Áp dụng phương trình của khí lý tưởng trong quá trình nén đẳng nhiệt (nhiệt độ thay đổi khi áp suất và thể tích thay đổi):
𝑃
1
𝑉
1
/
𝑇
1
=
𝑃
2
𝑉
2
/
𝑇
2
P
1
V
1
/T
1
=P
2
V
2
/T
2
Với
𝑉
2
=
𝑉
1
5
V
2
=
5
V
1
,
𝑃
2
=
8
𝑃
1
P
2
=8P
1
, ta có:
𝑇
2
=
𝑇
1
⋅
𝑃
2
𝑉
2
𝑃
1
𝑉
1
=
𝑇
1
⋅
8
1
⋅
1
5
=
𝑇
1
⋅
1.6
T
2
=T
1
⋅
P
1
V
1
P
2
V
2
=T
1
⋅
1
8
⋅
5
1
=T
1
⋅1.6
Chuyển đổi từ Celsius sang Kelvin, nếu nhiệt độ ban đầu là
0
°
𝐶
0°C, thì:
𝑇
2
=
0
+
273
=
731
K.
T
2
=0+273=731 K.
Câu 25: Một cái bơm chứa không khí ở nhiệt độ và áp suất. Khi không khí bị nén xuống còn và nhiệt độ tăng lên tới thì áp suất của không khí trong bơm bằng:
A.
B.
C.
D. Pa.
Giải thích: Câu hỏi thiếu thông tin cụ thể về các giá trị áp suất, nhiệt độ và thể tích ban đầu và sau khi nén, nên không thể tính được áp suất trong bơm. Để giải quyết bài toán này, cần có thêm dữ liệu cụ thể.
Câu 26: Nén 10 lít khí ở nhiệt độ để cho thể tích của nó chỉ là 4 lít, vì nén nhanh khí bị nóng lên đến. Hỏi áp suất khí tăng lên bao nhiêu lần?
A. 2,17.
B. 3,51.
C. 2,22.
D. 2,78.
Đáp án: B. 3,51.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời