Trả lời đúng sai

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Na Mi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 49:** Hệ thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp? **Trả lời:** Không có thông tin cụ thể về các hệ thức A, B, C, D để xác định. Cần có thêm thông tin để trả lời. **Câu 50:** Giữ áp suất của một khối lượng khí nhất định không đổi và giảm nhiệt độ thì khối lượng riêng của khí: **Trả lời:** A. tăng lên. Giải thích: Khi nhiệt độ giảm, thể tích của khí cũng giảm theo định luật Charles, do đó khối lượng riêng (khối lượng/ thể tích) sẽ tăng lên. --- **PHẦN II. ĐÚNG - SAI** **Câu 1:** A. Đúng. Kính hiển vi được sử dụng để quan sát chuyển động của phân tử không khí. B. Đúng. Ánh sáng giúp quan sát rõ hơn chuyển động của hạt khói. C. Đúng. Hạt khói có quỹ đạo ziczac. D. Sai. Chuyển động ziczac của hạt khói không phải do ánh sáng chiếu vào mà là do va chạm với các phân tử không khí. **Câu 2:** a. Đúng. Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) không phải là quá trình đẳng áp. b. Đúng. Có thể biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái (1) sang trạng thái (3) và đẳng áp từ trạng thái (3) sang trạng thái (2). c. Sai. Không đủ thông tin để xác định thể tích ở trạng thái (3) bằng 4 lít. d. Sai. Không đủ thông tin để xác định thể tích ở trạng thái (2) bằng 6 lít. **Câu 3:** a. Đúng. Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo áp suất khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt. b. Sai. Không đủ thông tin để xác định thể tích khối khí khi áp suất là 0,50 kN/m². c. Đúng. Quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này là dãn nở đẳng nhiệt. d. Sai. Khi áp suất khối khí thay đổi từ 0,5 kN/m² đến 1,5 kN/m² thì thể tích của khối khí không thể tăng một lượng 3,2 m³. **Câu 4:** a. Đúng. Độ chênh lệch áp suất ở độ sâu 2,5 mét so với mặt nước bằng $0,25.10^5Pa$. b. Đúng. Áp suất của bong bóng lúc được giải phóng bằng $1,25.10^5Pa$. c. Đúng. Khối lượng khí oxygen có trong bong bóng đó xấp xỉ bằng 0,56 mg. d. Đúng. Thể tích của bong bóng khi đến mặt nước xấp xỉ bằng $0,75~cm^3$. Tóm lại, các câu trả lời cho phần Đúng - Sai như sau: Câu 1: A - Đúng, B - Đúng, C - Đúng, D - Sai. Câu 2: a - Đúng, b - Đúng, c - Sai, d - Sai. Câu 3: a - Đúng, b - Sai, c - Đúng, d - Sai. Câu 4: a - Đúng, b - Đúng, c - Đúng, d - Đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 49: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?
Chưa đủ thông tin trong câu hỏi để xác định các đáp án đúng hoặc sai, nhưng câu hỏi này yêu cầu bạn nhận diện hệ thức không liên quan đến quá trình đẳng áp, tức là áp suất không đổi. Để trả lời đúng, bạn cần xác định mối quan hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ trong các công thức khí lý tưởng trong quá trình đẳng áp.

Câu 50: Giữ áp suất của một khối lượng khí nhất định không đổi và giảm nhiệt độ thì khối lượng riêng của khí:
A. Tăng lên.
Giải thích: Khi áp suất không đổi và nhiệt độ giảm, thể tích của khí giảm (theo định lý Charles), dẫn đến khối lượng riêng (m/v) của khí tăng lên, vì khối lượng không đổi, nhưng thể tích giảm.

PHẦN II. ĐÚNG - SAI
Câu 1. Quan sát hình ảnh mô tả Chuyển động Brown trong chất khí:
A. Kính hiển vi: Dùng để quan sát chuyển động của phân tử không khí.
Sai. Kính hiển vi dùng để quan sát chuyển động của hạt bụi (hoặc hạt khói), không phải phân tử khí, vì phân tử khí quá nhỏ không thể quan sát bằng kính hiển vi.
B. Ánh sáng trong thí nghiệm có công dụng: để quan sát rõ hơn chuyển động của hạt khói.
Đúng. Ánh sáng giúp chiếu sáng các hạt khói, làm cho chuyển động của chúng dễ quan sát hơn dưới kính hiển vi.
C. Hạt khói có quỹ đạo ziczac.
Đúng. Chuyển động của hạt khói trong không khí thường theo quỹ đạo ziczac do sự va chạm không đều của phân tử khí vào hạt khói.
D. Chuyển động ziczac của hạt khói là do ánh sáng chiếu vào làm các hạt khói di chuyển.
Sai. Chuyển động ziczac là kết quả của sự va chạm không ngừng giữa các phân tử khí và hạt khói, không phải do ánh sáng làm chuyển động.
Câu 2. Một khối khí xác định biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) được biểu diễn trên hệ tọa độ p-T. Biết thể tích của khối khí ở trạng thái (1) bằng 2 lít.
a. Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) không phải là đẳng quá trình.
Đúng. Nếu quá trình không có sự ổn định về nhiệt độ hoặc áp suất, thì đây không phải là quá trình đẳng nhiệt hay đẳng áp.
b. Có thể biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái (1) sang trạng thái (3) và đẳng áp từ trạng thái (3) sang trạng thái (2).
Đúng. Một quá trình có thể chuyển qua các trạng thái khác nhau theo các quá trình đẳng nhiệt và đẳng áp.
c. Thể tích ở trạng thái (3) bằng 4 lít.
Sai. Không thể khẳng định thể tích ở trạng thái (3) mà không có thông tin về sự thay đổi của các yếu tố áp suất và nhiệt độ.
d. Thể tích ở trạng thái (2) bằng 6 lít.
Sai. Cũng không thể xác định thể tích này nếu không có các thông số rõ ràng hơn về quá trình biến đổi.
Câu 3: Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ.
a. Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo áp suất khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.
Đúng. Đường biểu diễn sự thay đổi thể tích với áp suất khi nhiệt độ không đổi chính là đường đẳng nhiệt.
b. Khi áp suất khối khí có giá trị 0,50 kN/m² thì thể tích khối khí là 4,8 m³.
Sai. Không thể xác định thể tích này mà không có dữ liệu đầy đủ từ biểu đồ.
c. Quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này là dãn nở đẳng nhiệt.
Đúng. Khi nhiệt độ không đổi, quá trình thay đổi thể tích theo áp suất là quá trình dãn nở đẳng nhiệt.
d. Khi áp suất khối khí thay đổi từ 0,5 kN/m² đến 1,5 kN/m² thì thể tích của khối khí tăng một lượng 3,2 m³.
Sai. Cần có biểu đồ hoặc công thức để tính chính xác lượng tăng thể tích này.
Câu 4: Áp suất khí quyển bằng 0.1 MPa, tương đương với áp suất của một cột nước có độ cao 10 mét. Một bong bóng chứa oxygen có thể tích được giải phóng bởi một cây thủy sinh ở độ sâu 2,5 mét.
Coi nhiệt độ không đổi và bằng 27°C. Các kết quả tính toán được làm tròn hai số sau dấu phẩy thập phân.

a. Độ chênh lệch áp suất ở độ sâu 2,5 mét so với mặt nước bằng
Đúng. Áp suất khí quyển sẽ tăng theo độ sâu. Bạn có thể sử dụng công thức để tính độ chênh lệch áp suất dựa trên chiều cao cột nước.
b. Áp suất của bong bóng lúc được giải phóng bằng
Đúng. Cần tính toán theo áp suất khí quyển cộng với áp suất cột nước ở độ sâu 2,5 mét.
c. Khối lượng khí oxygen có trong bong bóng đó xấp xỉ bằng 0,56 mg.
Đúng. Sau khi tính toán thể tích và áp suất, bạn có thể tính khối lượng khí.
d. Thể tích của bong bóng khi đến mặt nước xấp xỉ bằng
Đúng. Thể tích sẽ thay đổi theo áp suất theo quy tắc của định lý Boyle, khi áp suất thay đổi.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved