giúp tớ với ạ soss

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hà Thị Thu Thương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định hệ phương trình nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, chúng ta cần kiểm tra từng phương trình trong mỗi hệ để đảm bảo rằng chúng đều là phương trình bậc nhất hai ẩn. A. - Phương trình đầu tiên là , đây là phương trình bậc nhất hai ẩn với biến . - Phương trình thứ hai là , đây là phương trình bậc nhất hai ẩn với biến . - Tuy nhiên, cả hai phương trình không chung biến, nên không phải là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. B. - Phương trình đầu tiên là , đây là phương trình bậc nhất hai ẩn với biến . - Phương trình thứ hai là , đây là phương trình bậc hai hai ẩn với biến . - Vì có phương trình bậc hai, nên không phải là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. C. - Phương trình đầu tiên là , đây là phương trình bậc nhất hai ẩn với biến . - Phương trình thứ hai là , đây là phương trình bậc nhất một ẩn với biến . - Vì có phương trình bậc nhất một ẩn, nên không phải là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. D. - Phương trình đầu tiên là , đây là phương trình bậc nhất hai ẩn với biến . - Phương trình thứ hai là , đây là phương trình luôn đúng và không cung cấp thông tin về biến . - Vì phương trình thứ hai không cung cấp thông tin về biến, nên không phải là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Như vậy, không có hệ phương trình nào trong các lựa chọn trên là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng trường hợp một để xác định bất đẳng thức nào luôn đúng. A. - Đây không phải là một bất đẳng thức luôn đúng. Ví dụ, nếu , , , , ta có: Vậy , không phải . B. - Đây là một bất đẳng thức luôn đúng. Vì , khi cộng hai vế của hai bất đẳng thức này lại, ta có: C. - Đây không phải là một bất đẳng thức luôn đúng. Ví dụ, nếu , , , , ta có: Vậy , không phải . D. - Đây không phải là một bất đẳng thức luôn đúng. Ví dụ, nếu , , , , ta có: Vậy , nhưng không phải luôn đúng trong mọi trường hợp. Vậy, bất đẳng thức luôn đúng là: B. Đáp án: B. Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xem liệu nó có đúng hay không. A. - Ta thấy rằng là căn bậc hai của phân số , còn là thương giữa và căn bậc hai của . Hai biểu thức này không giống nhau, do đó khẳng định này sai. B. - Ta biết rằng là thương giữa căn bậc hai của và căn bậc hai của . Theo tính chất của căn bậc hai, ta có: Do đó, khẳng định này đúng. C. - Ta thấy rằng là căn bậc hai của phân số , còn là thương giữa và căn bậc hai của . Hai biểu thức này không giống nhau, do đó khẳng định này sai. D. - Ta thấy rằng là căn bậc hai của phân số , còn là thương giữa căn bậc hai của . Hai biểu thức này không giống nhau, do đó khẳng định này sai. Kết luận: Khẳng định đúng là B. Câu 4: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo thứ tự ưu tiên của các phép toán. Bước 1: Tính : - Đầu tiên, ta tính . - . - Sau đó, ta tính căn bậc hai của 20.25: . Bước 2: Tính : - Đầu tiên, ta tính . - . - Sau đó, ta tính căn bậc hai của 25: . - Cuối cùng, nhân với 2: . Bước 3: Cộng kết quả của hai bước trên lại: - . Như vậy, kết quả của phép tính là 14.5. Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng với kết quả này. Do đó, có thể có lỗi trong việc đặt câu hỏi hoặc các đáp án đã cho. Đáp án: Đáp án không có trong các lựa chọn đã cho. Câu 5: Để biểu thức có nghĩa, ta cần . Giải bất phương trình này: Vậy điều kiện xác định của biểu thức là . Đáp án đúng là: B. . Câu 6: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm giá trị của . Trong tam giác vuông ABC với góc vuông tại A, ta có: - Biết rằng: - - Do đó: Vậy đáp án đúng là: A. Đáp án: A. Câu 7: Để tìm số điểm chung của hai đường tròn , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tâm và bán kính của hai đường tròn: - Đường tròn có tâm và bán kính . - Đường tròn có tâm và bán kính . 2. Tính khoảng cách giữa tâm và tâm : 3. So sánh khoảng cách với tổng và hiệu của hai bán kính: - Tổng của hai bán kính: - Hiệu của hai bán kính: 4. Kiểm tra điều kiện để xác định số điểm chung: - Nếu , hai đường tròn không có điểm chung. - Nếu , hai đường tròn tiếp xúc ngoài và có 1 điểm chung. - Nếu , hai đường tròn cắt nhau và có 2 điểm chung. - Nếu , hai đường tròn tiếp xúc trong và có 1 điểm chung. - Nếu , hai đường tròn nằm trong nhau và không có điểm chung. Trong trường hợp này: Do đó, hai đường tròn cắt nhau và có 2 điểm chung. Vậy số điểm chung của hai đường tròn là 2. Đáp án đúng là: B. 2. Câu 8: Trước tiên, ta xác định góc trong tam giác ABC. Vì tam giác ABC là tam giác vuông tại A, nên góc có thể là góc B hoặc góc C. Ta sẽ tính dựa trên các cạnh của tam giác: - - - Giả sử góc là góc B, ta có: Do đó, giá trị của là: Vậy đáp án đúng là: D. Câu 9: Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng tính chất của sin và cos trong tam giác vuông. Biểu thức Ta nhận thấy rằng . Do đó, ta có thể viết lại biểu thức như sau: Theo công thức Pythagoras trong tam giác vuông, ta có: Do đó: Vậy giá trị của biểu thức là 2025. Đáp án đúng là: D. 2025. Câu 10: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng kiến thức về đường tròn và các tính chất của đường kính và dây cung. 1. Tính chất của đường kính: Đường kính là đoạn thẳng đi qua tâm của đường tròn và nối hai điểm trên đường tròn. Đường kính là đoạn thẳng dài nhất trong đường tròn. 2. Tính chất của dây cung: Dây cung là đoạn thẳng nối hai điểm trên đường tròn nhưng không đi qua tâm của đường tròn. Dây cung có thể có độ dài khác nhau tùy thuộc vào vị trí của nó trên đường tròn. 3. So sánh đường kính và dây cung: Vì đường kính là đoạn thẳng dài nhất trong đường tròn, nên mọi dây cung không đi qua tâm đều có độ dài nhỏ hơn đường kính. Do đó, trong trường hợp này, đường kính sẽ luôn lớn hơn dây cung (vì không đi qua tâm). Vậy khẳng định đúng là: D. Đáp án: D. Câu 11: Để tìm bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác EFG, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định độ dài cạnh FG của tam giác EFG bằng cách sử dụng định lý Pythagoras: 2. Trong tam giác vuông, đường tròn ngoại tiếp có tâm là trung điểm của cạnh huyền. Vì vậy, bán kính của đường tròn ngoại tiếp sẽ bằng nửa độ dài cạnh huyền FG: Vậy đáp án đúng là C. 5. Đáp án: C. 5 Câu 12: Diện tích phần màu trắng giới hạn bởi bốn cung tròn KM, MN, NI, IK là: Diện tích hình vuông là: Diện tích mỗi phần cong là: Ở đây, bán kính cm (vì M, N, I, K là trung điểm của các cạnh của hình vuông): Vậy diện tích phần màu trắng là: Đáp số:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1 C

2 B 

5 B

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi