**Câu 9:** Hệ thức đúng của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là
Áp suất của một khối khí được mô tả bằng công thức:
\[ p = \frac{1}{3} \cdot \mu \cdot m \cdot \overline{v^2} \]
Vì vậy, đáp án đúng là **B. \( p = \frac{1}{3} \mu m \overline{v^2} \)**.
---
**Câu 10:** Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức \( AU = A + Q \) của định luật I của NĐLH?
Theo quy ước, khi vật nhận công thì \( A > 0 \) và khi vật nhận nhiệt thì \( Q > 0 \). Do đó, đáp án đúng là **B. Vật nhận công: \( A > 0 \); vật nhận nhiệt: \( Q > 0 \)**.
---
**Câu 11:** Hiện tượng nào sau đây không thể hiện rõ thuyết động học phân tử?
Câu trả lời là **D. Cốc nước được nhỏ mực, sau một thời gian có màu đồng nhất.** Hiện tượng này không thể hiện rõ thuyết động học phân tử như các hiện tượng khác.
---
**Câu 12:** Xét một khối khí có áp suất không đổi. Nhiệt độ của khối khí tăng từ 200 K đến 400 K thì thể tích của khí
Theo định luật Charles, khi áp suất không đổi, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. Khi nhiệt độ tăng gấp đôi (từ 200 K đến 400 K), thể tích cũng sẽ tăng gấp đôi. Do đó, đáp án đúng là **A. tăng lên gấp đôi.**
---
**Câu 13:** Hằng số của các khí R có giá trị bằng
Hằng số khí R được định nghĩa là tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở nhiệt độ bất kỳ chia cho nhiệt độ đó. Do đó, đáp án đúng là **C. tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở nhiệt độ bất kỳ chia cho nhiệt độ đó.**
---
**Câu 14:** Cho một khối khí xác định, nếu ta tăng áp suất lên gấp đôi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp 3 thì thể tích khí sẽ
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\[ \frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{p_2 V_2}{T_2} \]
Nếu \( p_2 = 2p_1 \) và \( T_2 = 3T_1 \), ta có:
\[ \frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{2p_1 V_2}{3T_1} \]
Suy ra:
\[ V_2 = \frac{3}{2} V_1 \]
Do đó, thể tích khí sẽ **tăng lên 1,5 lần.** Đáp án là **B. tăng lên 1,5 lần.**
---
**Câu 15:** Có bao nhiêu mol khí nitơ trong một bình kín có dung tích 0,75 lít ở \( 26^0C \) và ở áp suất 1 atm. Biết \( R = 0,082~atm.lít/mol.K \).
Sử dụng công thức:
\[ n = \frac{PV}{RT} \]
Với \( P = 1 \, atm \), \( V = 0,75 \, lít \), \( R = 0,082 \, atm.lít/mol.K \), và \( T = 26 + 273 = 299 \, K \):
\[ n = \frac{1 \cdot 0,75}{0,082 \cdot 299} \approx 0,03 \, mol \]
Vậy đáp án là **D. 0,03 mol.**
---
**Câu 16:** Trong quá trình nén đẳng áp của một lượng khí xác định. Khi nhiệt độ của khí giảm đi \( 100^0C \) thì thể tích khí giảm đi 25%. Nhiệt độ lúc sau của khí là
Giả sử nhiệt độ ban đầu là \( T_1 \) và thể tích ban đầu là \( V_1 \). Khi thể tích giảm 25%, thể tích mới là \( V_2 = 0,75 V_1 \). Theo định luật Gay-Lussac:
\[ \frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \]
Suy ra:
\[ T_2 = \frac{T_1 \cdot V_2}{V_1} = T_1 \cdot 0,75 \]
Nếu \( T_1 = 373 \, K \) (tương đương \( 100^0C \)), thì:
\[ T_2 = 373 \cdot 0,75 = 279,75 \, K \approx 6,75^0C \]
Vậy đáp án là **B. \( 27^0C \)**.
---
**Câu 17:** Một bình có dung tích 10 lít chứa một khối khí dưới áp suất 3 atm. Coi nhiệt độ của khối khí là không đổi và áp suất khí quyển là 1 atm. Nếu mở bình thì thể tích của chất khí sẽ có giá trị nào sau đây?
Khi mở bình, áp suất bên trong sẽ giảm xuống bằng áp suất khí quyển (1 atm). Theo định luật Boyle:
\[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \]
Với \( P_1 = 3 \, atm \), \( V_1 = 10 \, lít \), \( P_2 = 1 \, atm \):
\[ 3 \cdot 10 = 1 \cdot V_2 \]
Suy ra:
\[ V_2 = 30 \, lít \]
Vậy đáp án là **D. 30 lít.**
---
**Câu 18:** Động năng trung bình của phân tử có mối liên hệ như thế nào với nhiệt độ tuyệt đối?
Động năng trung bình của phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. Do đó, đáp án đúng là **B. Động năng trung bình của phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.**