Giải và giải thích

a) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (2) là $240^0C.$ b) Khối khí nhận một c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lưu Ly
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** a) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (2) là \(240^0C\). Để chuyển đổi sang Kelvin, ta có: \[ T = 240 + 273 = 513 K \] b) Khối khí nhận một công có giá trị 480 J. Công này có thể được tính vào phương trình năng lượng của khối khí. c) Khối khí nhận từ môi trường bên ngoài một nhiệt lượng 1620 J. Nhiệt lượng này cũng được tính vào phương trình năng lượng. d) Nội năng của khối khí tăng thêm một lương 1140 J. Theo định luật thứ nhất của nhiệt động lực học: \[ \Delta U = Q - W \] Trong đó: - \(\Delta U\) là sự thay đổi nội năng, - \(Q\) là nhiệt lượng nhận được, - \(W\) là công thực hiện. Áp dụng vào bài toán: \[ 1140 = 1620 - 480 \] \[ 1140 = 1140 \] (đúng) **Câu 2:** a) Nhiệt dung riêng của chất lỏng bằng 2000 J/kg.K. b) Nhiệt lượng của chất lỏng trên tỏa ra để hạ nhiệt độ từ \(-20^0C\) xuống \(40^0C\) là 6000 J. Nhiệt lượng tỏa ra có thể tính bằng công thức: \[ Q = mc\Delta T \] Trong đó: - \(m = 0.1 kg\) (100g), - \(c = 2000 J/kg.K\), - \(\Delta T = 40 - (-20) = 60 K\). \[ Q = 0.1 \times 2000 \times 60 = 12000 J \] (không đúng với 6000 J) c) Đoạn AB biểu diễn quá trình hạ nhiệt độ của chất lỏng, đoạn BC biểu diễn quá trình đông đặc của chất. d) Giá trị của \(x=6\) (không có thông tin để kiểm tra). **Câu 3:** a) Quá trình biến từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nén đẳng áp. (Sai, vì áp suất không giữ nguyên). b) Quá trình biến đổi từ trạng thái (3) sang trạng thái (1) là làm lạnh đẳng tích. (Đúng). c) Giá trị nhiệt độ \(T_2\) là 600 K. (Sai, cần tính toán thêm). d) Áp suất khối khí ở trạng thái (3) là 1,5 atm. (Cần tính toán thêm). **Câu 4:** a) Mật độ phân tử của khối khí này là \(4,835 \times 10^{26}\) phân tử/m³. (Đúng). b) Động năng trung bình của phân tử khí là \(8,26 \times 10^{-21} J\). (Đúng). c) Nhiệt độ của khí là 299,5 K. (Đúng). d) Nếu nhiệt độ tăng gấp đôi thì tốc độ của các phân tử khí cũng tăng gấp đôi. (Sai, tốc độ trung bình tỉ lệ với căn bậc hai của nhiệt độ). Tóm lại, các câu trả lời đã được phân tích và giải thích rõ ràng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Câu 1:
Câu a) sai: Nhiệt độ thường được đo bằng đơn vị Kelvin (K) trong các bài toán vật lý.
Câu b), c), d): Cần biết thêm thông tin về quá trình biến đổi trạng thái của khối khí ( đẳng nhiệt, đẳng áp, đẳng tích) để xác định đúng sai.
Câu 2:
Câu a): Cần biết khối lượng riêng của chất lỏng để tính nhiệt dung riêng.
Câu b): Cần tính toán cụ thể dựa vào công thức Q = mcΔt.
Câu c): Đúng, nếu đồ thị biểu diễn đúng quá trình đông đặc.
Câu d): Cần xem xét đồ thị cụ thể để xác định giá trị của x.
Câu 3:
Câu a): Sai, vì thể tích giảm trong khi áp suất không đổi.
Câu b): Cần xem xét đồ thị để kết luận.
Câu c), d): Cần sử dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng để tính toán.
Câu 4:
Câu a): Đúng, nếu đơn vị của mật độ là phân tử/m³.
Câu b), c), d): Cần sử dụng các công thức liên quan đến động năng phân tử và nhiệt độ để tính toán.
Nhận xét chung:
Thiếu thông tin: Một số câu hỏi thiếu dữ liệu hoặc thông tin về quá trình biến đổi trạng thái, khiến việc đánh giá trở nên khó khăn.
Sai lầm trong đơn vị: Có một số câu hỏi sử dụng đơn vị không đúng (ví dụ: độ C thay vì Kelvin).
Cần tính toán cụ thể: Một số câu hỏi yêu cầu tính toán số liệu để đưa ra kết luận.
Để trả lời chính xác các câu hỏi trên, cần thực hiện các bước sau:
Vẽ lại đồ thị: Nếu có đồ thị, hãy vẽ lại đồ thị một cách chính xác để dễ dàng phân tích.
Xác định quá trình biến đổi: Xác định xem quá trình biến đổi là đẳng nhiệt, đẳng áp hay đẳng tích.
Sử dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: Áp dụng phương trình PV = nRT để giải các bài toán liên quan đến khí lí tưởng.
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = mcΔt để tính nhiệt lượng trao đổi trong quá trình biến đổi nhiệt độ.
Sử dụng công thức tính động năng phân tử: ε = (3/2)kT để tính động năng trung bình của phân tử khí.
Lưu ý:

Đơn vị: Chú ý đến việc quy đổi đơn vị để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
Công thức: Nắm vững các công thức vật lý liên quan đến nhiệt động lực học.
Vẽ đồ thị: Đồ thị giúp trực quan hóa quá trình biến đổi và dễ dàng tìm ra mối quan hệ giữa các đại lượng.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved