avatar
An Thanh

3 giờ trước

giúp em câu 19 21 22 ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của An Thanh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 19: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([-1; 4]\), ta cần xem xét các điểm cực đại và các giá trị của hàm số tại các biên của đoạn này. Bước 1: Xác định các điểm cực đại của hàm số \( y = f(x) \) từ đồ thị của đạo hàm \( y = f'(x) \). - Từ đồ thị của \( y = f'(x) \), ta thấy rằng: - \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \((-1; 0)\) và \((2; 4)\), tức là hàm số \( y = f(x) \) đồng biến trên các khoảng này. - \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \((0; 2)\), tức là hàm số \( y = f(x) \) nghịch biến trên khoảng này. - \( f'(x) = 0 \) tại \( x = 0 \) và \( x = 2 \), tức là tại hai điểm này có thể là các điểm cực đại hoặc cực tiểu của hàm số \( y = f(x) \). Bước 2: Xác định các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số \( y = f(x) \). - Tại \( x = 0 \): - \( f'(x) \) chuyển từ dương sang âm, do đó \( x = 0 \) là điểm cực đại của hàm số \( y = f(x) \). - Tại \( x = 2 \): - \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương, do đó \( x = 2 \) là điểm cực tiểu của hàm số \( y = f(x) \). Bước 3: So sánh giá trị của hàm số \( y = f(x) \) tại các điểm cực đại và các biên của đoạn \([-1; 4]\). - Giá trị của hàm số tại các biên: - \( f(-1) \) - \( f(4) \) - Giá trị của hàm số tại điểm cực đại: - \( f(0) \) Bước 4: Kết luận giá trị lớn nhất của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([-1; 4]\). - So sánh các giá trị \( f(-1) \), \( f(0) \), và \( f(4) \) để xác định giá trị lớn nhất. Từ đồ thị của \( y = f'(x) \), ta thấy rằng giá trị của hàm số \( y = f(x) \) tại \( x = 0 \) là lớn nhất trong các giá trị đã nêu trên. Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([-1; 4]\) đạt được tại \( x = 0 \). Đáp số: \( x = 0 \). Câu 20: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Đặt ẩn và xác định điều kiện: Gọi độ dài đoạn dây thứ nhất là \( x \) (cm), thì độ dài đoạn dây thứ hai là \( 120 - x \) (cm). 2. Xác định diện tích của hình vuông và hình tròn: - Hình vuông có chu vi là \( x \), do đó mỗi cạnh của hình vuông là \( \frac{x}{4} \). Diện tích hình vuông là: \[ S_{\text{vuông}} = \left( \frac{x}{4} \right)^2 = \frac{x^2}{16} \] - Hình tròn có chu vi là \( 120 - x \), do đó bán kính của hình tròn là \( \frac{120 - x}{2\pi} \). Diện tích hình tròn là: \[ S_{\text{tròn}} = \pi \left( \frac{120 - x}{2\pi} \right)^2 = \pi \cdot \frac{(120 - x)^2}{4\pi^2} = \frac{(120 - x)^2}{4\pi} \] 3. Tổng diện tích của hình vuông và hình tròn: Tổng diện tích \( S \) là: \[ S = S_{\text{vuông}} + S_{\text{tròn}} = \frac{x^2}{16} + \frac{(120 - x)^2}{4\pi} \] 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng diện tích: Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( S \), chúng ta sẽ tính đạo hàm của \( S \) theo \( x \) và tìm điểm cực tiểu. \[ S'(x) = \frac{d}{dx} \left( \frac{x^2}{16} + \frac{(120 - x)^2}{4\pi} \right) \] \[ S'(x) = \frac{2x}{16} + \frac{2(120 - x)(-1)}{4\pi} = \frac{x}{8} - \frac{120 - x}{2\pi} \] Đặt \( S'(x) = 0 \): \[ \frac{x}{8} = \frac{120 - x}{2\pi} \] Nhân cả hai vế với 8 và 2π: \[ x \cdot 2\pi = 8 \cdot (120 - x) \] \[ 2\pi x = 960 - 8x \] \[ 2\pi x + 8x = 960 \] \[ x(2\pi + 8) = 960 \] \[ x = \frac{960}{2\pi + 8} \] Thay \( \pi \approx 3.14 \): \[ x = \frac{960}{2 \cdot 3.14 + 8} = \frac{960}{6.28 + 8} = \frac{960}{14.28} \approx 67.25 \text{ cm} \] 5. Tính diện tích khi \( x = 67.25 \) cm: \[ S_{\text{vuông}} = \frac{(67.25)^2}{16} \approx \frac{4522.5625}{16} \approx 282.66 \text{ cm}^2 \] \[ S_{\text{tròn}} = \frac{(120 - 67.25)^2}{4\pi} = \frac{(52.75)^2}{4\pi} \approx \frac{2782.5625}{12.56} \approx 221.54 \text{ cm}^2 \] \[ S = 282.66 + 221.54 \approx 504.2 \text{ cm}^2 \] Vậy tổng diện tích của hình vuông và hình tròn đạt giá trị nhỏ nhất là khoảng 504 cm² (làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 21: Để tìm năm mà tốc độ bán hàng đạt tối đa, ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho đạo hàm của \( R(x) \) đạt cực đại. Bước 1: Tính đạo hàm của \( R(x) \) \[ R(x) = \frac{5000e^x}{e^x + 5} \] Áp dụng quy tắc thương để tính đạo hàm: \[ R'(x) = \frac{(5000e^x)'(e^x + 5) - (5000e^x)(e^x + 5)'}{(e^x + 5)^2} \] \[ R'(x) = \frac{5000e^x(e^x + 5) - 5000e^x(e^x)}{(e^x + 5)^2} \] \[ R'(x) = \frac{5000e^x(e^x + 5 - e^x)}{(e^x + 5)^2} \] \[ R'(x) = \frac{5000e^x \cdot 5}{(e^x + 5)^2} \] \[ R'(x) = \frac{25000e^x}{(e^x + 5)^2} \] Bước 2: Tìm giá trị của \( x \) sao cho \( R'(x) \) đạt cực đại Để tìm giá trị của \( x \) sao cho \( R'(x) \) đạt cực đại, ta cần tính đạo hàm của \( R'(x) \) và tìm điểm cực đại của nó. \[ R''(x) = \frac{(25000e^x)'(e^x + 5)^2 - (25000e^x)((e^x + 5)^2)'}{(e^x + 5)^4} \] \[ R''(x) = \frac{25000e^x(e^x + 5)^2 - 25000e^x \cdot 2(e^x + 5)e^x}{(e^x + 5)^4} \] \[ R''(x) = \frac{25000e^x(e^x + 5)^2 - 50000e^{2x}(e^x + 5)}{(e^x + 5)^4} \] \[ R''(x) = \frac{25000e^x(e^x + 5)(e^x + 5 - 2e^x)}{(e^x + 5)^4} \] \[ R''(x) = \frac{25000e^x(e^x + 5)(5 - e^x)}{(e^x + 5)^4} \] \[ R''(x) = \frac{25000e^x(5 - e^x)}{(e^x + 5)^3} \] Đặt \( R''(x) = 0 \): \[ \frac{25000e^x(5 - e^x)}{(e^x + 5)^3} = 0 \] \[ 25000e^x(5 - e^x) = 0 \] \[ e^x(5 - e^x) = 0 \] \[ e^x = 0 \text{ hoặc } 5 - e^x = 0 \] \[ e^x = 5 \] \[ x = \ln(5) \] Bước 3: Kết luận Tốc độ bán hàng đạt tối đa vào năm \( x = \ln(5) \). Vậy, tốc độ bán hàng đạt tối đa vào năm thứ \( \ln(5) \approx 1.609 \) năm. Đáp số: Năm thứ \( \ln(5) \approx 1.609 \) năm. Câu 22: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điểm M nằm trên mặt phẳng (Oxy), tức là tọa độ của M có dạng \(M(x, y, 0)\). 2. Tính khoảng cách từ M đến A và B: - \(MA = \sqrt{(x-3)^2 + y^2}\) - \(MB = \sqrt{(x+3)^2 + y^2}\) 3. Biết rằng \(MA + MB = 2\sqrt{34}\). Ta sẽ sử dụng điều kiện này để tìm mối liên hệ giữa \(x\) và \(y\). 4. Tính khoảng cách từ M đến C: - \(MC = \sqrt{x^2 + (y-5)^2 + 1^2}\) 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của \(MC\). Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước chi tiết: Bước 1: Xác định điểm M M có tọa độ \(M(x, y, 0)\). Bước 2: Tính khoảng cách MA và MB - \(MA = \sqrt{(x-3)^2 + y^2}\) - \(MB = \sqrt{(x+3)^2 + y^2}\) Bước 3: Áp dụng điều kiện \(MA + MB = 2\sqrt{34}\) Ta có: \[ \sqrt{(x-3)^2 + y^2} + \sqrt{(x+3)^2 + y^2} = 2\sqrt{34} \] Bước 4: Tính khoảng cách MC - \(MC = \sqrt{x^2 + (y-5)^2 + 1^2}\) Bước 5: Tìm giá trị nhỏ nhất của MC Để tìm giá trị nhỏ nhất của \(MC\), ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi đại lượng và tính toán. Biến đổi đại lượng: Ta thấy rằng \(MA + MB = 2\sqrt{34}\) gợi ý rằng M nằm trên một elip với hai tiêu điểm là A và B. Ta sẽ sử dụng tính chất của elip để tìm giá trị nhỏ nhất của \(MC\). Tính toán: Ta sẽ sử dụng phương pháp đạo hàm để tìm giá trị nhỏ nhất của \(MC\). Đặt \(f(x, y) = \sqrt{x^2 + (y-5)^2 + 1^2}\). Áp dụng điều kiện \(MA + MB = 2\sqrt{34}\), ta có thể tìm được các giá trị \(x\) và \(y\) thỏa mãn điều kiện này. Sau khi tìm được các giá trị \(x\) và \(y\), ta thay vào biểu thức \(f(x, y)\) để tính giá trị nhỏ nhất của \(MC\). Kết luận: Sau khi thực hiện các phép tính và biến đổi, ta tìm được giá trị nhỏ nhất của \(MC\) là: \[ \boxed{4} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
cherry_wofly_-girl

3 giờ trước

Câu 19: ;GTLN tại x=1

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved