Câu 2.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép cộng từng số hạng một cách cẩn thận.
Bước 1: Viết lại tổng số cần tính:
Bước 2: Chuyển các số thập phân về dạng số tự nhiên bằng cách nhân với 100000 (để loại bỏ dấu phẩy):
Bước 3: Cộng các số tự nhiên đã chuyển đổi:
Bước 4: Thực hiện phép cộng từng bước:
Như vậy, tổng của các số đã cho là 304105.
Do đó, đáp án đúng là:
C. 304105
Đáp số: 304105
Câu 3.
Để sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần, chúng ta cần so sánh các số và đặt chúng từ lớn đến bé.
Các số nguyên cần sắp xếp là: 3, -28, -4, 1, -3, 0.
Bước 1: So sánh các số nguyên.
- Số dương lớn nhất là 3.
- Tiếp theo là số dương còn lại là 1.
- Số 0 đứng giữa các số dương và âm.
- Các số âm được sắp xếp từ lớn đến bé: -3, -4, -28.
Bước 2: Viết các số theo thứ tự giảm dần.
- Số lớn nhất là 3.
- Tiếp theo là 1.
- Sau đó là 0.
- Các số âm theo thứ tự giảm dần là -3, -4, -28.
Vậy, thứ tự giảm dần của các số nguyên là: 3, 1, 0, -3, -4, -28.
Do đó, đáp án đúng là:
B. 3; 1; 0; -3; -4; -28.
Câu 4.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng số tiền phải trả cho 5 quyển vở.
2. Tính số tiền còn lại sau khi trả tiền cho 5 quyển vở.
Bước 1: Tính tổng số tiền phải trả cho 5 quyển vở.
Giá của một quyển vở là 8000 đồng. Vậy giá của 5 quyển vở là:
Bước 2: Tính số tiền còn lại sau khi trả tiền cho 5 quyển vở.
Hoa đã đưa cho cô bán hàng một tờ tiền có mệnh giá 50 000 đồng. Số tiền còn lại sau khi trả tiền cho 5 quyển vở là:
Vậy, cô bán hàng trả lại cho Hoa số tiền là 10 000 đồng.
Đáp án đúng là: D. 10000 đồng.
Câu 5.
Để tổng chia hết cho 3, ta cần kiểm tra xem tổng của các chữ số trong có chia hết cho 3 hay không.
Bước 1: Tính tổng của các số đã biết:
Bước 2: Kiểm tra các số trong các lựa chọn để xem tổng có chia hết cho 3 hay không.
- Với :
Tổng các chữ số của 146 là , không chia hết cho 3.
- Với :
Tổng các chữ số của 192 là , chia hết cho 3.
- Với :
Tổng các chữ số của 173 là , không chia hết cho 3.
- Với :
Tổng các chữ số của 119 là , không chia hết cho 3.
Như vậy, chỉ có là thỏa mãn điều kiện tổng chia hết cho 3.
Đáp án đúng là: B. 108.
Câu 6.
Để xác định biển báo giao thông nào có trục đối xứng, chúng ta sẽ kiểm tra từng biển báo một.
A. Biển báo "Cấm xe đạp" có hình dạng là một vòng tròn với một chiếc xe đạp bị gạch chéo. Hình này không có trục đối xứng vì nếu ta vẽ một đường thẳng qua tâm vòng tròn thì hai bên không giống nhau.
B. Biển báo "Cấm đi ngược chiều" có hình mũi tên chỉ về phía trái. Hình này cũng không có trục đối xứng vì nếu ta vẽ một đường thẳng qua tâm mũi tên thì hai bên không giống nhau.
C. Biển báo "Cấm đi bộ" có hình người đi bộ bị gạch chéo. Hình này không có trục đối xứng vì nếu ta vẽ một đường thẳng qua tâm hình người đi bộ thì hai bên không giống nhau.
D. Biển báo "Cấm rẽ trái" có hình mũi tên chỉ về phía trái bị gạch chéo. Hình này có trục đối xứng vì nếu ta vẽ một đường thẳng qua tâm mũi tên thì hai bên giống nhau.
Vậy biển báo có trục đối xứng là biển báo "Cấm rẽ trái".
Đáp án đúng là: D. Cấm rẽ trái.
Câu 7.
Hình vuông có 4 đỉnh. Mỗi đỉnh có thể nối với 2 đỉnh còn lại để tạo thành đường chéo. Tuy nhiên, mỗi đường chéo được đếm hai lần (mỗi lần từ mỗi đầu của nó). Do đó, số đường chéo của hình vuông là:
Số đường chéo = (4 × 2) : 2 = 4
Vậy đáp án đúng là C. 4.
Câu 8.
1. Hình nào trong các hình sau đây không có tâm đối xứng?
A. Hình lục giác đều.
B. Hình thang cân.
C. Hình chữ nhật.
D. Hình bình hành.
- Hình lục giác đều: Có tâm đối xứng ở tâm của hình.
- Hình thang cân: Không có tâm đối xứng vì không có điểm nào mà qua đó có thể gấp đôi hình để hai nửa trùng khớp.
- Hình chữ nhật: Có tâm đối xứng ở giao điểm của hai đường chéo.
- Hình bình hành: Có tâm đối xứng ở giao điểm của hai đường chéo.
Vậy đáp án là: B. Hình thang cân.
2. Trắc nghiệm đúng - sai
Với mỗi ý a), b), c), d) của câu 9 dưới đây, ghi câu trả lời "Đúng" hoặc "Sai" vào bài làm.
(Ví dụ: a): Đúng; Ý b): Sai).
Để giải quyết phần này, chúng ta cần biết nội dung của câu 9. Tuy nhiên, do không có thông tin cụ thể về câu 9, tôi sẽ giả định một ví dụ để minh họa cách làm.
Giả sử câu 9 có nội dung như sau:
a) Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
b) Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau.
c) Hình tròn có tâm đối xứng.
d) Hình chữ nhật có 4 góc vuông.
Lập luận từng bước:
- a) Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau: Đúng.
- b) Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau: Đúng.
- c) Hình tròn có tâm đối xứng: Đúng.
- d) Hình chữ nhật có 4 góc vuông: Đúng.
Vậy đáp án là:
a): Đúng;
b): Đúng;
c): Đúng;
d): Đúng.
Câu 9.
a) Tập hợp M được viết bằng cách liệt kê các phần tử là
b) Tập hợp M có ba phần tử là ước của 6.
Ta thấy trong tập hợp M, các số -3, -2, 3 là ước của 6.
c) Tổng các phần tử của tập hợp M bằng 0.
Tổng các phần tử của tập hợp M là:
(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 = 0
Đáp số: 0