Câu 1:
- Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: 6; 7; 8; 10; 10; 11; 13; 14.
- Số lượng giá trị trong mẫu số liệu là 9, do đó ta chia thành 4 phần bằng nhau.
- Tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$) là giá trị ở vị trí $\frac{n+1}{4} = \frac{9+1}{4} = 2,5$.
- Do đó, $Q_1$ nằm giữa giá trị thứ 2 và giá trị thứ 3 trong dãy đã sắp xếp.
- Giá trị thứ 2 là 7 và giá trị thứ 3 là 8.
- Vậy $Q_1 = \frac{7 + 8}{2} = 7,5$.
Đáp án đúng là: A 7,5.
Câu 2:
- Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: 7; 8; 8; 9; 10; 10; 10.
- Tính trung bình cộng của mẫu số liệu:
\[ \bar{x} = \frac{7 + 8 + 8 + 9 + 10 + 10 + 10}{7} = \frac{62}{7} \approx 8,86 \]
- Tính phương sai:
\[ s^2 = \frac{(7 - 8,86)^2 + (8 - 8,86)^2 + (8 - 8,86)^2 + (9 - 8,86)^2 + (10 - 8,86)^2 + (10 - 8,86)^2 + (10 - 8,86)^2}{7} \]
\[ s^2 = \frac{(-1,86)^2 + (-0,86)^2 + (-0,86)^2 + (0,14)^2 + (1,14)^2 + (1,14)^2 + (1,14)^2}{7} \]
\[ s^2 = \frac{3,4596 + 0,7396 + 0,7396 + 0,0196 + 1,2996 + 1,2996 + 1,2996}{7} \]
\[ s^2 = \frac{8,8572}{7} \approx 1,265 \]
Đáp án đúng là: D 1,27.
Câu 3:
- Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: 17; 17; 18; 21; 21; 21; 25; 29; 30; 31; 31.
- Số lượng giá trị trong mẫu số liệu là 11, do đó ta chia thành 4 phần bằng nhau.
- Tứ phân vị thứ hai ($Q_2$) là giá trị ở vị trí $\frac{n+1}{2} = \frac{11+1}{2} = 6$.
- Do đó, $Q_2$ là giá trị thứ 6 trong dãy đã sắp xếp.
- Giá trị thứ 6 là 21.
Đáp án đúng là: C 21.