giải giúp mình tự luận với ạ

Câu 1. Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm $f^\prime(x)=x(x-1)^2(x-2)^3.$ Tìm các khoảng đồng biến, nghịc
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoài Mong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \) với đạo hàm \( f'(x) = x(x-1)^2(x-2)^3 \), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm các điểm cực trị: - Đạo hàm \( f'(x) = x(x-1)^2(x-2)^3 \) bằng 0 khi: \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = 2 \] 2. Xác định dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trên các khoảng giữa các điểm cực trị: - Chia khoảng thực thành các khoảng dựa trên các điểm cực trị: \( (-\infty, 0) \), \( (0, 1) \), \( (1, 2) \), \( (2, +\infty) \). 3. Kiểm tra dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trong mỗi khoảng: - Trên khoảng \( (-\infty, 0) \): \[ f'(x) = x(x-1)^2(x-2)^3 < 0 \quad (\text{vì } x < 0, (x-1)^2 > 0, (x-2)^3 < 0) \] - Trên khoảng \( (0, 1) \): \[ f'(x) = x(x-1)^2(x-2)^3 > 0 \quad (\text{vì } x > 0, (x-1)^2 > 0, (x-2)^3 < 0) \] - Trên khoảng \( (1, 2) \): \[ f'(x) = x(x-1)^2(x-2)^3 < 0 \quad (\text{vì } x > 0, (x-1)^2 > 0, (x-2)^3 < 0) \] - Trên khoảng \( (2, +\infty) \): \[ f'(x) = x(x-1)^2(x-2)^3 > 0 \quad (\text{vì } x > 0, (x-1)^2 > 0, (x-2)^3 > 0) \] 4. Kết luận các khoảng đồng biến và nghịch biến: - Hàm số \( y = f(x) \) đồng biến trên các khoảng \( (0, 1) \) và \( (2, +\infty) \). - Hàm số \( y = f(x) \) nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty, 0) \) và \( (1, 2) \). Đáp số: - Các khoảng đồng biến: \( (0, 1) \) và \( (2, +\infty) \). - Các khoảng nghịch biến: \( (-\infty, 0) \) và \( (1, 2) \). Câu 2. Để tam giác MNP vuông tại N, ta cần chứng minh rằng các vectơ NM và NP vuông góc với nhau, tức là tích vô hướng của chúng bằng 0. Bước 1: Tính các vectơ NM và NP. \[ \overrightarrow{NM} = M - N = (2 - (-1); 3 - 1; -2 - 1) = (3; 2; -3) \] \[ \overrightarrow{NP} = P - N = (1 - (-1); (m-1) - 1; 2 - 1) = (2; m-2; 1) \] Bước 2: Tính tích vô hướng của \(\overrightarrow{NM}\) và \(\overrightarrow{NP}\). \[ \overrightarrow{NM} \cdot \overrightarrow{NP} = (3; 2; -3) \cdot (2; m-2; 1) = 3 \cdot 2 + 2 \cdot (m-2) + (-3) \cdot 1 \] \[ = 6 + 2(m-2) - 3 \] \[ = 6 + 2m - 4 - 3 \] \[ = 2m - 1 \] Bước 3: Để tam giác MNP vuông tại N, tích vô hướng này phải bằng 0. \[ 2m - 1 = 0 \] \[ 2m = 1 \] \[ m = \frac{1}{2} \] Vậy giá trị của \(m\) để tam giác MNP vuông tại N là: \[ m = \frac{1}{2} \] Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất của diện tích hình chữ nhật. 1. Xác định biến và biểu thức diện tích: Gọi bán kính của nửa hình tròn là \( R = 4 \). Gọi chiều dài của hình chữ nhật là \( x \) và chiều rộng là \( y \). Diện tích của hình chữ nhật là \( S = xy \). 2. Liên hệ giữa \( x \) và \( y \): Do hình chữ nhật nằm trong nửa hình tròn, ta có: \[ x^2 + y^2 = R^2 \] \[ x^2 + y^2 = 16 \] Từ đó suy ra: \[ y = \sqrt{16 - x^2} \] 3. Biểu thức diện tích theo \( x \): Thay \( y \) vào biểu thức diện tích: \[ S = x \cdot \sqrt{16 - x^2} \] 4. Tìm đạo hàm của \( S \): \[ S' = \sqrt{16 - x^2} + x \cdot \frac{-x}{\sqrt{16 - x^2}} \] \[ S' = \sqrt{16 - x^2} - \frac{x^2}{\sqrt{16 - x^2}} \] \[ S' = \frac{(16 - x^2) - x^2}{\sqrt{16 - x^2}} \] \[ S' = \frac{16 - 2x^2}{\sqrt{16 - x^2}} \] 5. Tìm điểm cực đại: Đặt \( S' = 0 \): \[ \frac{16 - 2x^2}{\sqrt{16 - x^2}} = 0 \] \[ 16 - 2x^2 = 0 \] \[ 2x^2 = 16 \] \[ x^2 = 8 \] \[ x = \sqrt{8} = 2\sqrt{2} \] 6. Tính giá trị của \( y \): \[ y = \sqrt{16 - (2\sqrt{2})^2} \] \[ y = \sqrt{16 - 8} \] \[ y = \sqrt{8} = 2\sqrt{2} \] 7. Diện tích lớn nhất: \[ S_{max} = x \cdot y \] \[ S_{max} = 2\sqrt{2} \cdot 2\sqrt{2} \] \[ S_{max} = 4 \cdot 2 \] \[ S_{max} = 8 \] Đáp số: Diện tích lớn nhất của hình chữ nhật có thể cắt được từ miếng tôn là \( 8 \). Câu 4. Để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P = MA^2 + 2MB^2 - MC^2 \), ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của điểm \( M \): Giả sử tọa độ của điểm \( M \) là \( (x, y, z) \). 2. Tính khoảng cách từ \( M \) đến các điểm \( A \), \( B \), và \( C \): - \( MA^2 = (x-1)^2 + y^2 + z^2 \) - \( MB^2 = x^2 + (y-1)^2 + z^2 \) - \( MC^2 = x^2 + y^2 + (z-1)^2 \) 3. Thay vào biểu thức \( P \): \[ P = (x-1)^2 + y^2 + z^2 + 2(x^2 + (y-1)^2 + z^2) - (x^2 + y^2 + (z-1)^2) \] 4. Rút gọn biểu thức \( P \): \[ P = (x-1)^2 + y^2 + z^2 + 2(x^2 + (y-1)^2 + z^2) - (x^2 + y^2 + (z-1)^2) \] \[ P = (x-1)^2 + y^2 + z^2 + 2x^2 + 2(y-1)^2 + 2z^2 - x^2 - y^2 - (z-1)^2 \] \[ P = (x-1)^2 + 2x^2 + 2(y-1)^2 + 2z^2 - (z-1)^2 \] \[ P = x^2 - 2x + 1 + 2x^2 + 2(y^2 - 2y + 1) + 2z^2 - (z^2 - 2z + 1) \] \[ P = 3x^2 - 2x + 1 + 2y^2 - 4y + 2 + 2z^2 - z^2 + 2z - 1 \] \[ P = 3x^2 - 2x + 2y^2 - 4y + z^2 + 2z + 2 \] 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của \( P \): Ta sẽ sử dụng phương pháp đạo hàm để tìm giá trị nhỏ nhất của \( P \): \[ \frac{\partial P}{\partial x} = 6x - 2 = 0 \implies x = \frac{1}{3} \] \[ \frac{\partial P}{\partial y} = 4y - 4 = 0 \implies y = 1 \] \[ \frac{\partial P}{\partial z} = 2z + 2 = 0 \implies z = -1 \] 6. Thay \( x = \frac{1}{3} \), \( y = 1 \), \( z = -1 \) vào biểu thức \( P \): \[ P = 3\left(\frac{1}{3}\right)^2 - 2\left(\frac{1}{3}\right) + 2(1)^2 - 4(1) + (-1)^2 + 2(-1) + 2 \] \[ P = 3\left(\frac{1}{9}\right) - \frac{2}{3} + 2 - 4 + 1 - 2 + 2 \] \[ P = \frac{1}{3} - \frac{2}{3} + 2 - 4 + 1 - 2 + 2 \] \[ P = \frac{1}{3} - \frac{2}{3} + 2 - 4 + 1 - 2 + 2 \] \[ P = -\frac{1}{3} + 2 - 4 + 1 - 2 + 2 \] \[ P = -\frac{1}{3} - 1 \] \[ P = -\frac{4}{3} \] Vậy giá trị nhỏ nhất của \( P \) là \( -\frac{4}{3} \), đạt được khi \( x = \frac{1}{3} \), \( y = 1 \), \( z = -1 \). Đáp số: \( -\frac{4}{3} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
qanhhg1

21/12/2024

Câu 1
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
f'( x) =x( x-1)^{2}( x-2)^{3}\\
f'( x) =0\\
\Longrightarrow x( x-1)^{2}( x-2)^{3} =0\\
\Longrightarrow x=0;\ x=2\ ( bội\ lẻ)\\
x=1( \ bội\ chẵn)
\end{array}$
⟹ Hàm số có 2 điểm cực trị là $\displaystyle x=0;\ x=2$
$\displaystyle f'( -1)  >0;\ f'( 0,5) < 0;f'( 3)  >0$
⟹ Hàm số đồng biến trên $\displaystyle ( -\infty ;0) \cup ( 2;+\infty )$; hàm số nghịch biến trên $\displaystyle ( 0;2)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved