Dưới đây là giải đáp cho các câu hỏi mà bạn đã đưa ra:
**Câu 10:**
d) Tính oxi hóa của $Cu^{2+} > Pb^{2+}$; $Pb^{2+}$ có thể oxi hóa Cu tạo ra $Cu^{2+}$ và Pb.
- Giải thích: $Cu^{2+}$ có tính oxi hóa mạnh hơn $Pb^{2+}$, do đó $Pb^{2+}$ có khả năng oxi hóa Cu thành $Cu^{2+}$.
**Câu 11:**
a. Quá trình lên men trên là quá trình thu nhiệt.
- Giải thích: Quá trình lên men là quá trình sinh nhiệt, do đó không phải là quá trình thu nhiệt mà là quá trình tỏa nhiệt.
b. Ethanol có thể được điều chế theo cách này từ bất kỳ chất nào có chứa glucose, fructose, tinh bột hoặc cellulose.
- Giải thích: Đúng, ethanol có thể được điều chế từ các nguồn chứa đường hoặc tinh bột.
c. Ethanol được tách ra khỏi hỗn hợp cuối cùng bằng phương pháp chiết.
- Giải thích: Đúng, ethanol có thể được tách ra bằng phương pháp chiết hoặc chưng cất.
d. Các lỗ trên bánh mì là nơi chứa khí carbon dioxide nở ra.
- Giải thích: Đúng, khí carbon dioxide tạo ra trong quá trình lên men làm cho bột bánh mì nở ra và tạo thành các lỗ.
**Câu 12:**
a) Khi tham gia phản ứng, các nguyên tử kim loại (Al, Zn, Cu,...) chỉ có thể đóng vai trò là chất khử.
- Giải thích: Đúng, các kim loại thường đóng vai trò là chất khử trong phản ứng oxi hóa - khử.
b) Khi tham gia phản ứng, các ion kim loại $(Mg^{2+},Fe^{2+},Cu^{2+},...)$ chỉ có thể đóng vai trò là chất oxi hóa.
- Giải thích: Sai, các ion kim loại có thể đóng vai trò là chất khử hoặc chất oxi hóa tùy thuộc vào phản ứng.
c) Giá trị thế điện cực chuẩn càng nhỏ thì dạng khử có tính khử càng mạnh, dạng oxi hóa có tính oxi hóa càng yếu.
- Giải thích: Đúng, giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn cho thấy tính khử mạnh hơn.
d) Thực nghiệm không đo được giá trị tuyệt đối của thế điện cực chuẩn nhưng đo được sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực ở điều kiện chuẩn.
- Giải thích: Đúng, chúng ta chỉ có thể đo được sự chênh lệch điện thế.
**Câu 13:**
a. Ở cathode thu được kim loại aluminium.
- Giải thích: Đúng, tại cathode, ion Al$^{3+}$ sẽ nhận electron và tạo thành kim loại Al.
b. Ở anode thu được hỗn hợp khí gồm $O_2,~CO,~CO_2.$
- Giải thích: Đúng, tại anode, quá trình oxi hóa diễn ra và tạo ra khí oxy và các khí khác.
c. Quá trình điện phân cần thêm cryolite giúp giảm giá thành chế tạo bể điện phân.
- Giải thích: Đúng, cryolite giúp giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng hiệu suất điện phân.
d. Có thể điện phân aluminium chloride nóng chảy để sản xuất Al thay aluminium oxide.
- Giải thích: Sai, quá trình điện phân AlCl3 không hiệu quả như Al2O3.
**Câu 14:**
a) Thanh Zn là cực âm (anode) và thanh Cu là cực dương (cathode).
- Giải thích: Đúng, trong pin Galvani, Zn là cực âm và Cu là cực dương.
b) Phản ứng xảy ra trong pin là: $Zn(s)+Cu^{2+}(aq)\rightarrow Zn^{2+}(aq)+Cu(s).$
- Giải thích: Đúng, phản ứng này diễn ra trong pin.
c) Khi Zn(s) hoặc $Cu^{2+}$ (aq) hết thì phản ứng trong pin sẽ ngừng lại.
- Giải thích: Đúng, khi một trong hai chất phản ứng hết thì pin sẽ ngừng hoạt động.
d) Sức điện động của pin không thay đổi cho đến khi phản ứng trong pin xảy ra hoàn toàn.
- Giải thích: Sai, sức điện động có thể thay đổi trong quá trình phản ứng.
**Câu 55:**
a) M có tính khử yếu hơn R.
- Giải thích: Đúng, nếu thế điện cực chuẩn của M' nhỏ hơn R, thì M có tính khử yếu hơn.
b) M* có tính oxi hóa yếu hơn $R^{2+}.$
- Giải thích: Đúng, nếu thế điện cực chuẩn của M' nhỏ hơn R, thì M* có tính oxi hóa yếu hơn.
c) Ion H* oxi hóa được M thành : $H_2.$
- Giải thích: Sai, ion H+ không thể oxi hóa M thành H2 nếu M có tính khử mạnh hơn H+.
d) R khử được ion M* thành M.
- Giải thích: Đúng, nếu R có thế điện cực chuẩn lớn hơn M*, thì R có thể khử ion M* thành M.
Hy vọng những giải thích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề trong hóa học!