Giup mik voi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ly Cam
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Cấp số nhân $(u_n)$ có $u_1=2$ và công bội $q=\frac{1}{2}$. Ta cần tìm giá trị của $u_3$. Công thức để tính số hạng thứ $n$ của cấp số nhân là: \[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \] Áp dụng công thức này để tìm $u_3$: \[ u_3 = u_1 \cdot q^{3-1} = 2 \cdot \left(\frac{1}{2}\right)^2 = 2 \cdot \frac{1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \] Vậy giá trị của $u_3$ là $\frac{1}{2}$. Đáp án đúng là: B. $\frac{1}{2}$. Câu 2: Bài toán 1: Tìm công bội của cấp số nhân Cho cấp số nhân $(u_n)$ có công bội là $q > 0$ biết $S_2 = 4$ và $S_3 = 13$. Tìm $q$. Cấp số nhân có dạng: $u_1, u_1q, u_1q^2, ...$ Tổng của hai số đầu tiên: \[ S_2 = u_1 + u_1q = 4 \] \[ u_1(1 + q) = 4 \quad \text{(1)} \] Tổng của ba số đầu tiên: \[ S_3 = u_1 + u_1q + u_1q^2 = 13 \] \[ u_1(1 + q + q^2) = 13 \quad \text{(2)} \] Chia phương trình (2) cho phương trình (1): \[ \frac{u_1(1 + q + q^2)}{u_1(1 + q)} = \frac{13}{4} \] \[ \frac{1 + q + q^2}{1 + q} = \frac{13}{4} \] \[ 1 + q + q^2 = \frac{13}{4}(1 + q) \] \[ 1 + q + q^2 = \frac{13}{4} + \frac{13}{4}q \] \[ 4 + 4q + 4q^2 = 13 + 13q \] \[ 4q^2 - 9q - 9 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ q = \frac{9 \pm \sqrt{81 + 144}}{8} = \frac{9 \pm 15}{8} \] \[ q = 3 \quad \text{hoặc} \quad q = -\frac{3}{4} \] Vì $q > 0$, nên $q = 3$. Đáp án: A. $q = 3$. Bài toán 2: Xác định đồ thị của hàm số gián đoạn tại $x = 1$ Hình nào trong các hình dưới đây là đồ thị của hàm số gián đoạn tại $x = 1$? Để xác định đồ thị của hàm số gián đoạn tại $x = 1$, ta cần kiểm tra các điểm xung quanh $x = 1$ để xem liệu có sự đứt gãy hay không. - Đồ thị A: Không có dấu hiệu gián đoạn tại $x = 1$. - Đồ thị B: Có dấu hiệu gián đoạn tại $x = 1$. - Đồ thị C: Không có dấu hiệu gián đoạn tại $x = 1$. - Đồ thị D: Không có dấu hiệu gián đoạn tại $x = 1$. Do đó, đồ thị của hàm số gián đoạn tại $x = 1$ là đồ thị B. Đáp án: Đồ thị B. Câu 4. Để tìm giới hạn của biểu thức $\lim_{n \to \infty} (5n - 3(a^2 - 2)n^3)$, ta cần xem xét phần nào trong biểu thức này sẽ chi phối giá trị của giới hạn khi $n$ tiến đến vô cùng. Biểu thức có dạng: \[ 5n - 3(a^2 - 2)n^3 \] Khi $n$ tiến đến vô cùng, $n^3$ tăng nhanh hơn nhiều so với $n$. Do đó, giới hạn của biểu thức sẽ bị chi phối bởi phần có $n^3$, cụ thể là $-3(a^2 - 2)n^3$. Giới hạn của biểu thức sẽ là: \[ \lim_{n \to \infty} (5n - 3(a^2 - 2)n^3) = \lim_{n \to \infty} -3(a^2 - 2)n^3 \] Để giới hạn này bằng $-\infty$, ta cần: \[ -3(a^2 - 2) < 0 \] \[ a^2 - 2 > 0 \] \[ a^2 > 2 \] Tìm các giá trị nguyên của $a$ thỏa mãn điều kiện trên: \[ |a| > \sqrt{2} \approx 1.414 \] Do đó, các giá trị nguyên của $a$ phải lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn -1. Các giá trị nguyên của $a$ trong khoảng (-10; 10) thỏa mãn điều kiện này là: \[ a = -9, -8, -7, -6, -5, -4, -3, -2, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 \] Số lượng các giá trị nguyên của $a$ là: \[ 16 \] Vậy đáp án đúng là: D. 16 Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai? A. $\frac{1}{n^k} = 0$ (k > 1) B. $\lim u_n = c$ ($u_n = c$ là hằng số) C. $\lim q^n = 0$ (|q| > 1) D. $\lim \frac{1}{n} = 0$ Giải: - A. $\frac{1}{n^k} = 0$ (k > 1): Phát biểu này sai vì $\frac{1}{n^k}$ không bao giờ bằng 0, nó chỉ tiến đến 0 khi n tiến đến vô cùng. - B. $\lim u_n = c$ ($u_n = c$ là hằng số): Phát biểu này đúng vì giới hạn của dãy số hằng số là chính hằng số đó. - C. $\lim q^n = 0$ (|q| > 1): Phát biểu này sai vì nếu |q| > 1 thì $q^n$ sẽ tiến đến vô cùng, không tiến đến 0. - D. $\lim \frac{1}{n} = 0$: Phát biểu này đúng vì $\frac{1}{n}$ tiến đến 0 khi n tiến đến vô cùng. Vậy phát biểu sai là: C. $\lim q^n = 0$ (|q| > 1) Giả sử ta có $\lim_{x \to x_0} f(x) = a > 0$ và $\lim_{x \to x_0} g(x) = +\infty$, trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. $\lim_{x \to x_0} [f(x) \cdot g(x)] = -\infty$ B. $\lim_{x \to x_0} [f(x) \cdot g(x)] = +\infty$ Giải: - Ta biết rằng $\lim_{x \to x_0} f(x) = a > 0$ và $\lim_{x \to x_0} g(x) = +\infty$. - Khi nhân một số dương với vô cùng dương, kết quả sẽ là vô cùng dương. Do đó, $\lim_{x \to x_0} [f(x) \cdot g(x)] = +\infty$. Vậy mệnh đề đúng là: B. $\lim_{x \to x_0} [f(x) \cdot g(x)] = +\infty$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Huy Tốnghg2

22/12/2024

Câu 1: Chọn B
Câu 3: Chọn C 
Câu 4: 
Để $\displaystyle \lim \left( 5n-3\left( a^{2} -2\right) n^{3}\right) =-\infty $ thì: 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a^{2} -2 >0\ \\
\left[ \begin{array}{l l}
a >\sqrt{2} & \\
a< \ -\sqrt{2} & 
\end{array} \right.
\end{array}$
Mà $\displaystyle a\in ( -10;10)$
Nên $\displaystyle a\in \{-9;-8;-7;-6;-5;-4;-3;-2;2;3;4;5;6;7;8;9\} \ $
Chọn D 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved