Câu 45:
Để tìm tứ phân vị thứ nhất \( Q_1 \) của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số học sinh \( n \):
\[
n = 9 + 1 + 7 + 9 + 5 = 31
\]
Bước 2: Xác định vị trí của \( Q_1 \). Tứ phân vị thứ nhất \( Q_1 \) nằm ở vị trí:
\[
\frac{n}{4} = \frac{31}{4} = 7.75
\]
Do đó, \( Q_1 \) nằm trong khoảng [2; 4).
Bước 3: Áp dụng công thức tính \( Q_1 \):
\[
Q_1 = L + \left( \frac{\frac{n}{4} - F_b}{f} \right) \times w
\]
Trong đó:
- \( L \) là giới hạn dưới của khoảng chứa \( Q_1 \), tức là \( L = 2 \).
- \( F_b \) là tổng tần số của các khoảng trước khoảng chứa \( Q_1 \), tức là \( F_b = 0 \).
- \( f \) là tần số của khoảng chứa \( Q_1 \), tức là \( f = 9 \).
- \( w \) là chiều rộng của khoảng chứa \( Q_1 \), tức là \( w = 2 \).
Thay các giá trị vào công thức:
\[
Q_1 = 2 + \left( \frac{7.75 - 0}{9} \right) \times 2
\]
\[
Q_1 = 2 + \left( \frac{7.75}{9} \right) \times 2
\]
\[
Q_1 = 2 + 0.8611 \times 2
\]
\[
Q_1 = 2 + 1.7222
\]
\[
Q_1 = 3.7222
\]
Vậy, giá trị của \( Q_1 \) là:
\[
Q_1 \approx 3.72
\]
Đáp án đúng là: B. 3,72.
Câu 46:
Để tìm tứ phân vị thứ hai \( Q_2 \) của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định vị trí của \( Q_2 \).
\[
\frac{4n}{2} = \frac{4 \times 42}{2} = 21
\]
Bước 2: Xác định khoảng chứa \( Q_2 \).
Ta có bảng số liệu:
- Lương (triệu đồng): [6; 9), [9; 12), [12; 15), [15; 18), [18; 21)
- Số nhân viên: 1, 11, 7, 11, 12
Tổng số nhân viên \( n = 42 \).
Ta tính lũy tích số nhân viên:
- [6; 9): 1
- [9; 12): 1 + 11 = 12
- [12; 15): 12 + 7 = 19
- [15; 18): 19 + 11 = 30
- [18; 21): 30 + 12 = 42
Vị trí của \( Q_2 \) là 21, nằm trong khoảng [15; 18).
Bước 3: Áp dụng công thức để tìm \( Q_2 \).
Công thức tính \( Q_2 \):
\[
Q_2 = L + \left( \frac{\frac{n}{2} - F_b}{f} \right) \times w
\]
Trong đó:
- \( L \) là giới hạn dưới của khoảng chứa \( Q_2 \): 15
- \( F_b \) là tổng tần số của các khoảng trước khoảng chứa \( Q_2 \): 19
- \( f \) là tần số của khoảng chứa \( Q_2 \): 11
- \( w \) là chiều rộng của khoảng chứa \( Q_2 \): 18 - 15 = 3
Thay các giá trị vào công thức:
\[
Q_2 = 15 + \left( \frac{21 - 19}{11} \right) \times 3
\]
\[
Q_2 = 15 + \left( \frac{2}{11} \right) \times 3
\]
\[
Q_2 = 15 + \frac{6}{11}
\]
\[
Q_2 = 15 + 0,545
\]
\[
Q_2 = 15,545
\]
Vậy, giá trị của \( Q_2 \) là 15,55.
Đáp án đúng là: A. 15,55.
Câu 47:
Để tìm tứ phân vị thứ ba \( Q_3 \) của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số ngày chạy bộ \( n \):
\[
n = 4 + 3 + 7 + 8 + 8 + 3 = 33
\]
Bước 2: Xác định vị trí của \( Q_3 \) trong dãy số liệu:
\[
\text{Vị trí của } Q_3 = \frac{3n}{4} = \frac{3 \times 33}{4} = 24.75
\]
Do đó, \( Q_3 \) nằm ở khoảng thứ tư, tức là khoảng \([2.5; 3)\).
Bước 3: Áp dụng công thức tính \( Q_3 \):
\[
Q_3 = L + \left( \frac{\frac{3n}{4} - F}{f} \right) \times h
\]
Trong đó:
- \( L \) là giới hạn dưới của khoảng chứa \( Q_3 \), tức là \( L = 2.5 \).
- \( F \) là tổng tần số của các khoảng trước khoảng chứa \( Q_3 \), tức là \( F = 4 + 3 + 7 = 14 \).
- \( f \) là tần số của khoảng chứa \( Q_3 \), tức là \( f = 8 \).
- \( h \) là chiều rộng của khoảng chứa \( Q_3 \), tức là \( h = 0.5 \).
Thay các giá trị vào công thức:
\[
Q_3 = 2.5 + \left( \frac{24.75 - 14}{8} \right) \times 0.5
\]
\[
Q_3 = 2.5 + \left( \frac{10.75}{8} \right) \times 0.5
\]
\[
Q_3 = 2.5 + 1.34375 \times 0.5
\]
\[
Q_3 = 2.5 + 0.671875
\]
\[
Q_3 = 3.171875
\]
Vậy, giá trị của \( Q_3 \) là \( 3.17 \).
Đáp án đúng là:
A. 3,17.
Câu 48:
Để xét tính đúng-sai của các khẳng định liên quan đến hình chóp \( S.ABCD \) với đáy là hình vuông tâm \( O \), và \( H, M \) lần lượt là trung điểm của \( SA \) và \( SB \), ta cần phân tích các yếu tố hình học liên quan.
Phân tích từng bước:
1. Tính chất của hình chóp:
- \( ABCD \) là hình vuông, do đó các cạnh \( AB = BC = CD = DA \) và các góc đều là \( 90^\circ \).
- \( O \) là tâm của hình vuông, do đó \( OA = OB = OC = OD \).
2. Vị trí của các điểm H và M:
- \( H \) là trung điểm của \( SA \), do đó \( SH = HA \).
- \( M \) là trung điểm của \( SB \), do đó \( SM = MB \).
3. Xét các khẳng định:
- Khẳng định 1: \( H \) và \( M \) nằm trên cùng một mặt phẳng.
- Xét mặt phẳng \( SAB \): \( H \) và \( M \) đều nằm trên các đoạn thẳng \( SA \) và \( SB \) tương ứng, do đó \( H \) và \( M \) nằm trên mặt phẳng \( SAB \).
- Kết luận: Khẳng định này đúng.
- Khẳng định 2: \( HM \) song song với \( AB \).
- Do \( H \) và \( M \) là trung điểm của \( SA \) và \( SB \), đoạn thẳng \( HM \) là đường trung bình của tam giác \( SAB \).
- Theo tính chất đường trung bình, \( HM \parallel AB \) và \( HM = \frac{1}{2}AB \).
- Kết luận: Khẳng định này đúng.
- Khẳng định 3: \( HM \) vuông góc với mặt phẳng \( (ABCD) \).
- Để \( HM \) vuông góc với mặt phẳng \( (ABCD) \), cần chứng minh \( HM \) vuông góc với hai đường thẳng không song song nằm trong mặt phẳng này.
- Tuy nhiên, \( HM \) song song với \( AB \) (đã chứng minh ở trên), do đó không thể vuông góc với mặt phẳng \( (ABCD) \).
- Kết luận: Khẳng định này sai.
Tổng kết:
- Khẳng định 1: Đúng.
- Khẳng định 2: Đúng.
- Khẳng định 3: Sai.