avatar
Chae PARK

11 giờ trước

Giải hộ em với ạ

\n\n\n
Số nhân viên,2,2,4,14,10
\n\n\n\n A. 26,79. B. 26,19. C. 26,56. D. 28,57.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Chae PARK
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 45: Để tìm tứ phân vị thứ nhất \( Q_1 \) của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính tổng số học sinh \( n \): \[ n = 9 + 1 + 7 + 9 + 5 = 31 \] Bước 2: Xác định vị trí của \( Q_1 \). Tứ phân vị thứ nhất \( Q_1 \) nằm ở vị trí: \[ \frac{n}{4} = \frac{31}{4} = 7.75 \] Do đó, \( Q_1 \) nằm trong khoảng [2; 4). Bước 3: Áp dụng công thức tính \( Q_1 \): \[ Q_1 = L + \left( \frac{\frac{n}{4} - F_b}{f} \right) \times w \] Trong đó: - \( L \) là giới hạn dưới của khoảng chứa \( Q_1 \), tức là \( L = 2 \). - \( F_b \) là tổng tần số của các khoảng trước khoảng chứa \( Q_1 \), tức là \( F_b = 0 \). - \( f \) là tần số của khoảng chứa \( Q_1 \), tức là \( f = 9 \). - \( w \) là chiều rộng của khoảng chứa \( Q_1 \), tức là \( w = 2 \). Thay các giá trị vào công thức: \[ Q_1 = 2 + \left( \frac{7.75 - 0}{9} \right) \times 2 \] \[ Q_1 = 2 + \left( \frac{7.75}{9} \right) \times 2 \] \[ Q_1 = 2 + 0.8611 \times 2 \] \[ Q_1 = 2 + 1.7222 \] \[ Q_1 = 3.7222 \] Vậy, giá trị của \( Q_1 \) là: \[ Q_1 \approx 3.72 \] Đáp án đúng là: B. 3,72. Câu 46: Để tìm tứ phân vị thứ hai \( Q_2 \) của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định vị trí của \( Q_2 \). \[ \frac{4n}{2} = \frac{4 \times 42}{2} = 21 \] Bước 2: Xác định khoảng chứa \( Q_2 \). Ta có bảng số liệu: - Lương (triệu đồng): [6; 9), [9; 12), [12; 15), [15; 18), [18; 21) - Số nhân viên: 1, 11, 7, 11, 12 Tổng số nhân viên \( n = 42 \). Ta tính lũy tích số nhân viên: - [6; 9): 1 - [9; 12): 1 + 11 = 12 - [12; 15): 12 + 7 = 19 - [15; 18): 19 + 11 = 30 - [18; 21): 30 + 12 = 42 Vị trí của \( Q_2 \) là 21, nằm trong khoảng [15; 18). Bước 3: Áp dụng công thức để tìm \( Q_2 \). Công thức tính \( Q_2 \): \[ Q_2 = L + \left( \frac{\frac{n}{2} - F_b}{f} \right) \times w \] Trong đó: - \( L \) là giới hạn dưới của khoảng chứa \( Q_2 \): 15 - \( F_b \) là tổng tần số của các khoảng trước khoảng chứa \( Q_2 \): 19 - \( f \) là tần số của khoảng chứa \( Q_2 \): 11 - \( w \) là chiều rộng của khoảng chứa \( Q_2 \): 18 - 15 = 3 Thay các giá trị vào công thức: \[ Q_2 = 15 + \left( \frac{21 - 19}{11} \right) \times 3 \] \[ Q_2 = 15 + \left( \frac{2}{11} \right) \times 3 \] \[ Q_2 = 15 + \frac{6}{11} \] \[ Q_2 = 15 + 0,545 \] \[ Q_2 = 15,545 \] Vậy, giá trị của \( Q_2 \) là 15,55. Đáp án đúng là: A. 15,55. Câu 47: Để tìm tứ phân vị thứ ba \( Q_3 \) của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính tổng số ngày chạy bộ \( n \): \[ n = 4 + 3 + 7 + 8 + 8 + 3 = 33 \] Bước 2: Xác định vị trí của \( Q_3 \) trong dãy số liệu: \[ \text{Vị trí của } Q_3 = \frac{3n}{4} = \frac{3 \times 33}{4} = 24.75 \] Do đó, \( Q_3 \) nằm ở khoảng thứ tư, tức là khoảng \([2.5; 3)\). Bước 3: Áp dụng công thức tính \( Q_3 \): \[ Q_3 = L + \left( \frac{\frac{3n}{4} - F}{f} \right) \times h \] Trong đó: - \( L \) là giới hạn dưới của khoảng chứa \( Q_3 \), tức là \( L = 2.5 \). - \( F \) là tổng tần số của các khoảng trước khoảng chứa \( Q_3 \), tức là \( F = 4 + 3 + 7 = 14 \). - \( f \) là tần số của khoảng chứa \( Q_3 \), tức là \( f = 8 \). - \( h \) là chiều rộng của khoảng chứa \( Q_3 \), tức là \( h = 0.5 \). Thay các giá trị vào công thức: \[ Q_3 = 2.5 + \left( \frac{24.75 - 14}{8} \right) \times 0.5 \] \[ Q_3 = 2.5 + \left( \frac{10.75}{8} \right) \times 0.5 \] \[ Q_3 = 2.5 + 1.34375 \times 0.5 \] \[ Q_3 = 2.5 + 0.671875 \] \[ Q_3 = 3.171875 \] Vậy, giá trị của \( Q_3 \) là \( 3.17 \). Đáp án đúng là: A. 3,17. Câu 48: Để xét tính đúng-sai của các khẳng định liên quan đến hình chóp \( S.ABCD \) với đáy là hình vuông tâm \( O \), và \( H, M \) lần lượt là trung điểm của \( SA \) và \( SB \), ta cần phân tích các yếu tố hình học liên quan. Phân tích từng bước: 1. Tính chất của hình chóp: - \( ABCD \) là hình vuông, do đó các cạnh \( AB = BC = CD = DA \) và các góc đều là \( 90^\circ \). - \( O \) là tâm của hình vuông, do đó \( OA = OB = OC = OD \). 2. Vị trí của các điểm H và M: - \( H \) là trung điểm của \( SA \), do đó \( SH = HA \). - \( M \) là trung điểm của \( SB \), do đó \( SM = MB \). 3. Xét các khẳng định: - Khẳng định 1: \( H \) và \( M \) nằm trên cùng một mặt phẳng. - Xét mặt phẳng \( SAB \): \( H \) và \( M \) đều nằm trên các đoạn thẳng \( SA \) và \( SB \) tương ứng, do đó \( H \) và \( M \) nằm trên mặt phẳng \( SAB \). - Kết luận: Khẳng định này đúng. - Khẳng định 2: \( HM \) song song với \( AB \). - Do \( H \) và \( M \) là trung điểm của \( SA \) và \( SB \), đoạn thẳng \( HM \) là đường trung bình của tam giác \( SAB \). - Theo tính chất đường trung bình, \( HM \parallel AB \) và \( HM = \frac{1}{2}AB \). - Kết luận: Khẳng định này đúng. - Khẳng định 3: \( HM \) vuông góc với mặt phẳng \( (ABCD) \). - Để \( HM \) vuông góc với mặt phẳng \( (ABCD) \), cần chứng minh \( HM \) vuông góc với hai đường thẳng không song song nằm trong mặt phẳng này. - Tuy nhiên, \( HM \) song song với \( AB \) (đã chứng minh ở trên), do đó không thể vuông góc với mặt phẳng \( (ABCD) \). - Kết luận: Khẳng định này sai. Tổng kết: - Khẳng định 1: Đúng. - Khẳng định 2: Đúng. - Khẳng định 3: Sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nqa

11 giờ trước

45a,46d,47c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved