giúp e giải 3 câu hỏi này với ạ

Câu 1 (1 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD, O là
rotate image
Trả lời câu hỏi của flower
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a) Chứng minh AB song song với (OMN) 1. Xác định mặt phẳng (OMN): - Mặt phẳng (OMN) đi qua điểm O và song song với mặt phẳng (SCD). Do đó, (OMN) cũng song song với các đường thẳng trong mặt phẳng (SCD). 2. Xác định tính chất của hình bình hành ABCD: - Vì ABCD là hình bình hành, nên AB song song với CD và AD song song với BC. 3. Chứng minh AB song song với (OMN): - Do (OMN) song song với (SCD) và CD nằm trong (SCD), nên CD song song với (OMN). - Vì AB song song với CD (tính chất của hình bình hành), nên AB cũng song song với (OMN). b) Tính diện tích tam giác OMN 1. Xác định vị trí của O, M, N: - O là giao điểm của AC và BD, do đó O là trung điểm của AC và BD. - Mặt phẳng (P) song song với (SCD) và cắt SA tại M, SB tại N. Vì (P) song song với (SCD), nên tỷ số đoạn thẳng trên SA và SB là như nhau. 2. Tính độ dài đoạn OM và ON: - Vì tam giác SCD là tam giác đều cạnh 2, nên khoảng cách từ S đến mặt phẳng (SCD) là một hằng số. Do đó, mặt phẳng (P) chia các đoạn SA và SB theo cùng tỷ lệ. - Giả sử tỷ lệ chia là \( k \), ta có \( \frac{OM}{OA} = \frac{ON}{OB} = k \). 3. Tính diện tích tam giác OMN: - Do (OMN) song song với (SCD), tam giác OMN đồng dạng với tam giác SCD. - Diện tích tam giác SCD là \( \frac{\sqrt{3}}{4} \times 2^2 = \sqrt{3} \). - Tỷ lệ đồng dạng giữa tam giác OMN và tam giác SCD là \( k \). - Diện tích tam giác OMN là \( k^2 \times \sqrt{3} \). 4. Kết luận: - Diện tích tam giác OMN phụ thuộc vào tỷ lệ \( k \), mà \( k \) là tỷ lệ chia đoạn SA và SB bởi mặt phẳng (P). Nếu không có thêm thông tin về \( k \), ta không thể tính chính xác diện tích tam giác OMN. Tuy nhiên, nếu biết \( k \), ta có thể tính diện tích theo công thức trên. Với các bước lập luận trên, ta đã chứng minh được AB song song với (OMN) và đưa ra cách tính diện tích tam giác OMN dựa trên tỷ lệ chia đoạn. Câu 2: Để hàm số liên tục tại \( x = 1 \), ta cần có: \[ \lim_{x \to 1} f(x) = f(1) \] Trước tiên, ta tìm giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1: \[ \lim_{x \to 1} \frac{x^2 - 1}{\sqrt{x + 3} - 2} \] Nhận thấy rằng mẫu số có dạng \( \sqrt{x + 3} - 2 \). Ta nhân cả tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp của mẫu số: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(x^2 - 1)(\sqrt{x + 3} + 2)}{(\sqrt{x + 3} - 2)(\sqrt{x + 3} + 2)} \] Mẫu số trở thành: \[ (\sqrt{x + 3})^2 - 2^2 = x + 3 - 4 = x - 1 \] Do đó, ta có: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(x^2 - 1)(\sqrt{x + 3} + 2)}{x - 1} \] Ta biết rằng \( x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1) \), nên: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(x - 1)(x + 1)(\sqrt{x + 3} + 2)}{x - 1} \] Rút gọn \( x - 1 \) ở tử số và mẫu số: \[ \lim_{x \to 1} (x + 1)(\sqrt{x + 3} + 2) \] Thay \( x = 1 \) vào: \[ (1 + 1)(\sqrt{1 + 3} + 2) = 2(\sqrt{4} + 2) = 2(2 + 2) = 2 \cdot 4 = 8 \] Vậy: \[ \lim_{x \to 1} f(x) = 8 \] Để hàm số liên tục tại \( x = 1 \), ta cần có: \[ f(1) = 3 \cdot 1 + m = 3 + m \] Do đó: \[ 3 + m = 8 \] \[ m = 5 \] Vậy giá trị của \( m \) để hàm số liên tục tại \( x = 1 \) là \( m = 5 \). Đáp số: \( m = 5 \) Câu 3: a) Ta có: \[ \lim_{n \to +\infty} \frac{n^2 - 2n + 3}{2n^2 - 1} \] Chia cả tử số và mẫu số cho \( n^2 \): \[ \lim_{n \to +\infty} \frac{\frac{n^2 - 2n + 3}{n^2}}{\frac{2n^2 - 1}{n^2}} = \lim_{n \to +\infty} \frac{1 - \frac{2}{n} + \frac{3}{n^2}}{2 - \frac{1}{n^2}} \] Khi \( n \to +\infty \), các hạng tử chứa \( \frac{1}{n} \) và \( \frac{1}{n^2} \) sẽ tiến về 0: \[ \lim_{n \to +\infty} \frac{1 - 0 + 0}{2 - 0} = \frac{1}{2} \] Vậy: \[ \lim_{n \to +\infty} \frac{n^2 - 2n + 3}{2n^2 - 1} = \frac{1}{2} \] b) Ta có: \[ \lim_{x \to 2} \frac{2x + 3}{x - 2} \] Khi \( x \) tiến đến 2 từ bên trái (\( x \to 2^- \)): \[ x - 2 \to 0^- \] \[ \frac{2x + 3}{x - 2} \to -\infty \] Khi \( x \) tiến đến 2 từ bên phải (\( x \to 2^+ \)): \[ x - 2 \to 0^+ \] \[ \frac{2x + 3}{x - 2} \to +\infty \] Do đó, giới hạn không tồn tại vì giới hạn trái và giới hạn phải khác nhau. Vậy: \[ \lim_{x \to 2} \frac{2x + 3}{x - 2} \text{ không tồn tại} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1

a) Chứng minh AB(OMN)AB \parallel (OMN)AB∥(OMN)

(P)(P)(P) đi qua OOO và song song với (SCD)(SCD)(SCD).

(SCD)(SCD)(SCD) cắt đáy theo CDCDCD ⇒ (P)(P)(P) cắt đáy theo đường thẳng qua OOO song song CDCDCD.

Vì ABCDABCDABCD là hình bình hành ⇒ ABCDAB \parallel CDAB∥CD.

👉 Suy ra AB(OMN)AB \parallel (OMN)AB∥(OMN).


b) Tính diện tích tam giác OMNOMNOMN

(P)(SCD)(P) \parallel (SCD)(P)∥(SCD) ⇒ OMNSCD\triangle OMN \sim \triangle SCD△OMN∼△SCD.

OOO là giao điểm đường chéo hình bình hành ⇒ OOO là trung điểm các đường chéo ⇒

OMOS=ONOS=12\frac{OM}{OS}=\frac{ON}{OS}=\frac{1}{2}

OSOM​=OSON​=21​

Tam giác SCDSCDSCD đều cạnh 222:

SSCD=3422=3S_{SCD}=\frac{\sqrt3}{4}\cdot2^2=\sqrt3

SSCD​=43​​⋅22=3​

Do đồng dạng:

SOMN=(12)2SSCD=34S_{OMN}=\left(\frac12\right)^2 S_{SCD}=\frac{\sqrt3}{4}

SOMN​=(21​)2SSCD​=43​​

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved