ai đó làm ơn hay chỉ em cách giải bài với

Câu 4. Cho hàm số Cho hàm số $f(x)=\left\{\begin{array}{ll}\frac{2-\sqrt
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ngọc anh bùi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: a) Ta có: \[ \lim_{x \to (\frac{3}{2})^-} f(x) = \lim_{x \to (\frac{3}{2})^-} \frac{2 - \sqrt{x + 5}}{2x^2 - x - 3} \] Ta thấy mẫu số tiến đến 0 từ phía âm, còn tử số tiến đến một hằng số khác 0, do đó giới hạn này sẽ tiến đến \(-\infty\). Vậy mệnh đề a) đúng. b) Ta có: \[ \lim_{x \to (-1)^-} f(x) = \lim_{x \to (-1)^-} (x^2 - 4x + m) \] Thay \( x = -1 \) vào biểu thức trên: \[ (-1)^2 - 4(-1) + m = 1 + 4 + m = 5 + m \] Vậy nếu \( m = 0 \), thì giới hạn này sẽ bằng 5. Tuy nhiên, vì \( m \) chưa biết, nên ta không thể khẳng định chắc chắn rằng giới hạn này bằng 5. Do đó, mệnh đề b) sai. c) Ta có: \[ \lim_{x \to (-1)^+} f(x) = \lim_{x \to (-1)^+} \frac{2 - \sqrt{x + 5}}{2x^2 - x - 3} \] Thay \( x = -1 \) vào biểu thức trên: \[ \frac{2 - \sqrt{-1 + 5}}{2(-1)^2 - (-1) - 3} = \frac{2 - \sqrt{4}}{2 + 1 - 3} = \frac{2 - 2}{0} = \frac{0}{0} \] Do đó, ta cần sử dụng phương pháp khác để tính giới hạn này. Ta nhân tử số và mẫu số với \( 2 + \sqrt{x + 5} \): \[ \lim_{x \to (-1)^+} \frac{(2 - \sqrt{x + 5})(2 + \sqrt{x + 5})}{(2x^2 - x - 3)(2 + \sqrt{x + 5})} = \lim_{x \to (-1)^+} \frac{4 - (x + 5)}{(2x^2 - x - 3)(2 + \sqrt{x + 5})} = \lim_{x \to (-1)^+} \frac{-x - 1}{(2x^2 - x - 3)(2 + \sqrt{x + 5})} \] Thay \( x = -1 \) vào biểu thức trên: \[ \frac{-(-1) - 1}{(2(-1)^2 - (-1) - 3)(2 + \sqrt{-1 + 5})} = \frac{0}{(2 + 1 - 3)(2 + 2)} = \frac{0}{0} \] Do đó, ta cần sử dụng phương pháp khác để tính giới hạn này. Ta nhân tử số và mẫu số với \( 2 + \sqrt{x + 5} \): \[ \lim_{x \to (-1)^+} \frac{-x - 1}{(2x^2 - x - 3)(2 + \sqrt{x + 5})} = \lim_{x \to (-1)^+} \frac{-x - 1}{(2x^2 - x - 3)(2 + \sqrt{x + 5})} = \frac{1}{20} \] Vậy mệnh đề c) đúng. d) Để hàm số \( f(x) \) liên tục tại \( x = -1 \), ta cần: \[ \lim_{x \to (-1)^-} f(x) = \lim_{x \to (-1)^+} f(x) = f(-1) \] Ta đã tính được: \[ \lim_{x \to (-1)^-} f(x) = 5 + m \] và \[ \lim_{x \to (-1)^+} f(x) = \frac{1}{20} \] Do đó, ta có: \[ 5 + m = \frac{1}{20} \] Giải phương trình này, ta được: \[ m = \frac{1}{20} - 5 = \frac{1 - 100}{20} = \frac{-99}{20} \] Vậy \( a = -99 \) và \( b = 20 \), do đó \( a + b = -99 + 20 = -79 \). Vậy mệnh đề d) sai. Câu 4: a) Đúng vì T(15) = 11000 + 15100(15 - 0,7) = 226930 đồng. b) Sai vì T(0,7) = 10000 + a đồng. c) Đúng vì $\lim_{x\rightarrow0,7^+}T(x)=11000+15100(0,7-0,7)=101830.$ d) Đúng vì T(0,7) = 10000 + a đồng. Để hàm số liên tục tại x = 0,7 thì $\lim_{x\rightarrow0,7^+}T(x)=T(0,7).$ Suy ra 101830 = 10000 + a suy ra a = 1000. Câu 1: Để giải bài toán này, ta sử dụng tính chất của các đường thẳng song song và định lý Thales. Bước 1: Xác định tỷ số giữa các đoạn thẳng trên đường thẳng \(d\) và \(d'\). Vì các mặt phẳng \((P), (Q), (R)\) đôi một song song, nên theo định lý Thales, ta có: \[ \frac{AB}{A'B'} = \frac{AC}{A'C'} \] Bước 2: Thay số vào tỷ số. Ta có \(AB = 3 \, \text{cm}\), \(A'B' = 4,5 \, \text{cm}\), và \(AC = 5 \, \text{cm}\). Thay vào công thức trên, ta có: \[ \frac{3}{4,5} = \frac{5}{A'C'} \] Bước 3: Tính \(A'C'\). Giải phương trình: \[ \frac{3}{4,5} = \frac{5}{A'C'} \] Ta có: \[ A'C' = \frac{5 \times 4,5}{3} = \frac{22,5}{3} = 7,5 \, \text{cm} \] Bước 4: Tính \(B'C'\). Vì \(A'C' = A'B' + B'C'\), ta có: \[ 7,5 = 4,5 + B'C' \] Suy ra: \[ B'C' = 7,5 - 4,5 = 3 \, \text{cm} \] Vậy, giá trị của \(B'C'\) là \(3 \, \text{cm}\). Câu 2: Để giải bài toán này, ta cần tính tổng quãng đường mà quả bóng di chuyển từ lúc thả đến khi chạm đất n lần. 1. Lần chạm đất đầu tiên: - Quả bóng rơi từ độ cao 55,8 m xuống đất. Quãng đường di chuyển là 55,8 m. 2. Lần nảy lên đầu tiên: - Quả bóng nảy lên độ cao bằng $\frac{1}{10}$ độ cao trước đó, tức là $55,8 \times \frac{1}{10} = 5,58$ m. 3. Lần chạm đất thứ hai: - Quả bóng rơi từ độ cao 5,58 m xuống đất. Quãng đường di chuyển là 5,58 m. 4. Lần nảy lên thứ hai: - Quả bóng nảy lên độ cao $5,58 \times \frac{1}{10} = 0,558$ m. 5. Lần chạm đất thứ ba: - Quả bóng rơi từ độ cao 0,558 m xuống đất. Quãng đường di chuyển là 0,558 m. 6. Tổng quãng đường $S_n$: - Tổng quãng đường di chuyển của quả bóng sau n lần chạm đất là: \[ S_n = 55,8 + 2 \times (5,58 + 0,558 + \ldots + 5,58 \times \left(\frac{1}{10}\right)^{n-1}) \] 7. Tính giới hạn của $S_n$ khi $n \to \infty$: - Đây là tổng của một cấp số nhân với số hạng đầu $a = 5,58$ và công bội $q = \frac{1}{10}$. - Tổng của cấp số nhân vô hạn là: \[ S = \frac{a}{1-q} = \frac{5,58}{1-\frac{1}{10}} = \frac{5,58}{0,9} = 6,2 \] 8. Tổng quãng đường vô hạn: - Tổng quãng đường di chuyển của quả bóng khi $n \to \infty$ là: \[ \lim_{n \to \infty} S_n = 55,8 + 2 \times 6,2 = 55,8 + 12,4 = 68,2 \] Vậy, tổng quãng đường mà quả bóng di chuyển là 68,2 m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Khang

2 giờ trước

Câu 4 (Hàm số f(x))Ta xét hàm số tại điểm "nhạy cảm" $x = -1$ và $x = \frac{3}{2}$. Lưu ý mẫu số $2x^2 - x - 3 = (x+1)(2x-3)$.a) Sai. Khi $x \rightarrow (\frac{3}{2})^+$, tử số tiến về $2 - \sqrt{1,5+5} \neq 0$, mẫu số tiến về $0$. Tuy nhiên, cần xét dấu. Với $x > \frac{3}{2}$, $2x-3 > 0$ và $x+1 > 0$, tử số $2 - \sqrt{6,5} < 0$. Do đó $\lim_{x\rightarrow(\frac{3}{2})^+} f(x) = -\infty$ là đúng về giá trị nhưng thường câu hỏi kiểm tra tính toán giới hạn hữu hạn. Nếu xét tại $x = \frac{3}{2}$ thì mẫu bằng 0, tử khác 0 nên giới hạn là vô cực.b) Sai. $\lim_{x\rightarrow(-1)^-} f(x) = \lim_{x\rightarrow(-1)^-} (x^2 - 4x + m) = 1 + 4 + m = 5 + m$. Mệnh đề nói bằng 5 chỉ đúng khi $m=0$.c) Sai. Tính $\lim_{x\rightarrow(-1)^+} f(x)$:limx(-1)+2-x+5(x+1)(2x-3)=limx(-1)+4-(x+5)(x+1)(2x-3)(2+x+5)\lim_{x\rightarrow(-1)^+} \frac{2-\sqrt{x+5}}{(x+1)(2x-3)} = \lim_{x\rightarrow(-1)^+} \frac{4-(x+5)}{(x+1)(2x-3)(2+\sqrt{x+5})}=limx(-1)+-(x+1)(x+1)(2x-3)(2+x+5)=-1(-5)(2+2)=120.= \lim_{x\rightarrow(-1)^+} \frac{-(x+1)}{(x+1)(2x-3)(2+\sqrt{x+5})} = \frac{-1}{(-5)(2+2)} = \frac{1}{20}.(Mệnh đề này Đúng về giá trị giới hạn bên phải).d) Đúng. Để hàm số liên tục tại $x = -1$ thì:limx(-1)+f(x)=limx(-1)-f(x)120=5+mm=120-5=-9920.\lim_{x\rightarrow(-1)^+} f(x) = \lim_{x\rightarrow(-1)^-} f(x) \Rightarrow \frac{1}{20} = 5 + m \Rightarrow m = \frac{1}{20} - 5 = -\frac{99}{20}.Vậy $a = -99, b = 20$. Giá trị $|a| + b = 99 + 20 = 119$. Nếu tính $a+b$ theo đại số: $-99 + 20 = -79$. (Em kiểm tra lại đề xem có dấu giá trị tuyệt đối không nhé).Câu 4 (Hãng Taxi)a) Sai. Với $x = 15$ (thuộc khoảng $0,7 < x \leq 30$):$T(15) = 11000 + 15100 \cdot (15 - 0,7) = 11000 + 15100 \cdot 14,3 = 226930$ (VNĐ). Mệnh đề này Đúng.b) Sai. Theo công thức dòng 1, khi $x = 0,7$ thì cước là $10000 + a$. Đề ghi $1000+a$ là thiếu một số 0.c) Sai. $\lim_{x\rightarrow 0,7^+} T(x) = 11000 + 15100 \cdot (0,7 - 0,7) = 11000$. Mệnh đề ghi 101830 là sai.d) Sai. Liên tục tại $x = 0,7 \Leftrightarrow 10000 + a = 11000 \Leftrightarrow a = 1000$. Mệnh đề này Đúng.PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮNCâu 1: Định lý Thales trong không gianTheo định lý Thales trong không gian cho ba mặt phẳng song song, ta có tỉ lệ:ABAC=A'B'A'C'\frac{AB}{AC} = \frac{A'B'}{A'C'}Thay số: $\frac{3}{5} = \frac{4,5}{A'C'} \Rightarrow A'C' = \frac{5 \cdot 4,5}{3} = 7,5$ (cm).Ta có $B'C' = A'C' - A'B' = 7,5 - 4,5 = 3$ (cm).Đáp án: 3Câu 2: Tổng quãng đường bóng nảy (Cấp số nhân lùi vô hạn)Quả bóng thả từ độ cao $h = 55,8$ m.Lần rơi đầu tiên: $55,8$ m.Lần nảy lên thứ nhất và rơi xuống: $2 \cdot (55,8 \cdot \frac{1}{10})$.Lần nảy lên thứ hai và rơi xuống: $2 \cdot (55,8 \cdot (\frac{1}{10})^2)$.Tổng quãng đường di chuyển cho đến khi dừng lại là tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn (ngoại trừ lần rơi đầu):S=55,8+2·55,8·110+55,8·1102+S = 55,8 + 2 \cdot \left[ 55,8 \cdot \frac{1}{10} + 55,8 \cdot \left(\frac{1}{10}\right)^2 + \dots \right]Sử dụng công thức tổng cấp số nhân lùi vô hạn $S = \frac{u_1}{1-q}$:S=55,8+2·55,8·1101-110=55,8+2·5,580,9S = 55,8 + 2 \cdot \left( \frac{55,8 \cdot \frac{1}{10}}{1 - \frac{1}{10}} \right) = 55,8 + 2 \cdot \left( \frac{5,58}{0,9} \right)S=55,8+2·6,2=55,8+12,4=68,2 (m).S = 55,8 + 2 \cdot 6,2 = 55,8 + 12,4 = 68,2 \text{ (m)}.Đáp án: 68,2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

ngọc anh bùiKết luận

  • a) Đúng
  • b) Đúng
  • c) Sai
  • d) Đúng



Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved