Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 8:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết.
a) Chứng minh: \((OMN) \parallel (SCD)\).
Lập luận:
1. Tính chất của hình bình hành:
- Vì ABCD là hình bình hành nên \( \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} \) và \( \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC} \).
2. Xác định các điểm trung điểm:
- \( M \) là trung điểm của \( SA \) nên \( \overrightarrow{OM} = \frac{1}{2} \overrightarrow{OS} + \frac{1}{2} \overrightarrow{OA} \).
- \( N \) là trung điểm của \( SB \) nên \( \overrightarrow{ON} = \frac{1}{2} \overrightarrow{OS} + \frac{1}{2} \overrightarrow{OB} \).
- \( I \) là trung điểm của \( BC \) nên \( \overrightarrow{OI} = \frac{1}{2} \overrightarrow{OB} + \frac{1}{2} \overrightarrow{OC} \).
3. Chứng minh \((OMN) \parallel (SCD)\):
- Xét hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng \((OMN)\): \( \overrightarrow{OM} \) và \( \overrightarrow{ON} \).
- Xét hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng \((SCD)\): \( \overrightarrow{SC} \) và \( \overrightarrow{CD} \).
- Ta có:
\[
\overrightarrow{OM} = \frac{1}{2} \overrightarrow{OS} + \frac{1}{2} \overrightarrow{OA}, \quad \overrightarrow{ON} = \frac{1}{2} \overrightarrow{OS} + \frac{1}{2} \overrightarrow{OB}
\]
- Do \( \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} \), nên \( \overrightarrow{ON} - \overrightarrow{OM} = \frac{1}{2} (\overrightarrow{OB} - \overrightarrow{OA}) = \frac{1}{2} \overrightarrow{AB} = \frac{1}{2} \overrightarrow{DC} \).
- Vậy \(\overrightarrow{ON} - \overrightarrow{OM} \parallel \overrightarrow{CD}\).
- Do đó, \((OMN) \parallel (SCD)\).
b) Tìm giao điểm \( P \) của \( IN \) và \((SAD)\).
Lập luận:
1. Phương trình đường thẳng \( IN \):
- \( I \) là trung điểm của \( BC \), \( N \) là trung điểm của \( SB \).
- Phương trình tham số của \( IN \) có dạng: \( \overrightarrow{r} = \overrightarrow{OI} + t(\overrightarrow{ON} - \overrightarrow{OI}) \).
2. Mặt phẳng \((SAD)\):
- Gồm các vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{SA} \) và \( \overrightarrow{AD} \).
3. Tìm giao điểm \( P \):
- \( P \) thuộc \( IN \) và \((SAD)\), nên tọa độ \( P \) thỏa mãn cả phương trình tham số của \( IN \) và phương trình mặt phẳng \((SAD)\).
- Giải hệ phương trình để tìm \( t \) và tọa độ \( P \).
c) Gọi \( K \) là trung điểm \( OM \). Chứng minh \( KI \parallel (SCD) \).
Lập luận:
1. Xác định \( K \):
- \( K \) là trung điểm của \( OM \) nên \( \overrightarrow{OK} = \frac{1}{2} \overrightarrow{OM} \).
2. Chứng minh \( KI \parallel (SCD) \):
- \( \overrightarrow{KI} = \overrightarrow{OI} - \overrightarrow{OK} = \overrightarrow{OI} - \frac{1}{2} \overrightarrow{OM} \).
- Từ phần a, ta đã có \((OMN) \parallel (SCD)\), do đó \( \overrightarrow{KI} \) cũng song song với mặt phẳng \((SCD)\).
d) Gọi \( J \) thuộc \( SC \) sao cho \( SJ = 2JC \), \( G \) là giao điểm của \( AI \) và \( BD \). Chứng minh \( GJ \parallel (SAD) \).
Lập luận:
1. Xác định \( J \):
- \( J \) chia \( SC \) theo tỉ lệ \( 2:1 \).
2. Xác định \( G \):
- \( G \) là giao điểm của \( AI \) và \( BD \).
3. Chứng minh \( GJ \parallel (SAD) \):
- Xét các vectơ chỉ phương của \( GJ \) và mặt phẳng \((SAD)\).
- Sử dụng tính chất đồng dạng và tỉ lệ để chứng minh \( GJ \) song song với một vectơ chỉ phương của \((SAD)\).
Với các bước lập luận trên, ta đã giải quyết từng phần của bài toán một cách chi tiết và logic.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.