avatar
level icon
Ng Zi Đan

5 giờ trước

hoáaaaaaaaaa

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Zi Đan

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 30:** a. Để xác định kim loại M, ta cần tính số mol khí H₂ sinh ra từ phản ứng với HCl. Theo định luật khí lý tưởng, ta có công thức: \[ V = n \cdot R \cdot T \] Trong đó: - \( V \) là thể tích khí (lít) - \( n \) là số mol - \( R \) là hằng số khí (0.08314 lít·bar/(mol·K)) - \( T \) là nhiệt độ (K) Chuyển đổi nhiệt độ từ độ C sang K: \[ T = 25 + 273.15 = 298.15 \, K \] Áp dụng công thức: \[ n = \frac{V}{R \cdot T} = \frac{0.7437}{0.08314 \cdot 298.15} \approx 0.0303 \, mol \] Phản ứng giữa kim loại M và HCl là: \[ M + 2HCl \rightarrow MCl_2 + H_2 \] Từ phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol M sẽ sinh ra 1 mol H₂. Vậy số mol M là: \[ n_M = n_{H_2} = 0.0303 \, mol \] Tính khối lượng mol của M: \[ M = \frac{m}{n} = \frac{1.2 \, g}{0.0303 \, mol} \approx 39.4 \, g/mol \] Kim loại M thuộc nhóm IIA và có khối lượng mol khoảng 40 g/mol, do đó M là Canxi (Ca). b. Tính khối lượng muối thu được: Muối thu được là \( MCl_2 \). Khối lượng mol của \( CaCl_2 \) là: \[ M_{CaCl_2} = M_{Ca} + 2 \cdot M_{Cl} = 40 + 2 \cdot 35.5 = 111 \, g/mol \] Số mol của muối: \[ n_{CaCl_2} = n_M = 0.0303 \, mol \] Khối lượng muối thu được: \[ m_{CaCl_2} = n_{CaCl_2} \cdot M_{CaCl_2} = 0.0303 \cdot 111 \approx 3.37 \, g \] **Kết quả:** - Kim loại M là Canxi (Ca). - Khối lượng muối thu được là khoảng 3.37 g. --- **Câu 31:** a. Nguyên tố X có công thức khí với hydrogen là \( XH_4 \). Từ thông tin cho biết, oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, ta có thể tính toán để xác định X. Giả sử khối lượng của oxide là 100 g, thì khối lượng oxygen là 53,3 g và khối lượng của X là 46,7 g. Tính số mol của oxygen: \[ n_{O} = \frac{53.3}{16} \approx 3.33 \, mol \] Số mol của X: \[ n_{X} = \frac{46.7}{M_X} \] Từ công thức oxide cao nhất \( XO_n \), ta có: \[ \frac{n_{X}}{n_{O}} = \frac{1}{n} \] Giải phương trình: \[ \frac{46.7/M_X}{3.33} = \frac{1}{n} \] Giả sử n = 4 (vì XH₄), ta có: \[ M_X = \frac{46.7 \cdot 4}{3.33} \approx 56.2 \, g/mol \] Nguyên tố X là Silic (Si). b. Công thức cấu tạo của \( XH_4 \) là \( SiH_4 \). Cấu trúc Lewis của \( SiH_4 \) là: ``` H | H--Si--H | H ``` Trong hợp chất \( SiH_4 \), có 4 liên kết đơn giữa Si và H. Công thức oxide cao nhất của X là \( SiO_2 \). Cấu trúc của \( SiO_2 \) là mạng tinh thể, trong đó mỗi nguyên tử Si liên kết với 4 nguyên tử O. **Kết quả:** - Nguyên tố X là Silic (Si). - Công thức oxide cao nhất là \( SiO_2 \). - Liên kết trong \( SiH_4 \) là liên kết đơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
kimleehg1

3 giờ trước

a) Xác định nguyên tố X:

Dựa vào công thức hợp chất XH₄:

  • Hợp chất XH₄ là một hợp chất khí với hydro, có thể là một hydride của một nguyên tố thuộc nhóm 14 trong bảng tuần hoàn, vì chúng thường tạo ra các hợp chất với công thức XH₄, ví dụ như metan (CH₄) của carbon.

Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen:

  • Hợp chất oxide cao nhất của X có công thức X2O3X_2O_3, và trong đó tỷ lệ phần trăm của oxygen là 53,3% về khối lượng.
  • Khối lượng mol của oxy (O) là 16 g/mol.
  • Tỷ lệ phần trăm oxygen là 53,3%, do đó ta có:

b) Viết Cấu trúc electron, Cấu trúc Lewis, Công thức cấu tạo và xác định các loại liên kết trong hợp chất XH₄ và oxide cao nhất của X:

Cấu trúc electron của Nhôm (Al):

  • Số hiệu nguyên tử của Al là 13, do đó cấu hình electron của Al là:

Công thức cấu tạo của hợp chất XH₄ (AlH₄):

  • Hợp chất AlH₄ là hợp chất của nhôm với hydro. Nhôm có khả năng tạo liên kết cộng hoá trị với 4 nguyên tử hydro, hình thành liên kết Al-H.

Cấu trúc Lewis của AlH₄:

  • Cấu trúc Lewis của AlH₄: HAlHH - Al - H HH| | H H
  • Nhôm (Al) có 3 electron valence, tạo ra 3 liên kết cộng hoá trị với 3 nguyên tử hydro, và có thể nhận thêm một cặp electron từ các nguyên tử hydro khác để tạo thành 4 liên kết.

Công thức oxide cao nhất của Al (Al₂O₃):

  • Oxide cao nhất của nhôm là Al₂O₃ (oxit nhôm), trong đó nhôm có hoá trị +3 và oxy có hoá trị -2.
  • Cấu trúc của Al₂O₃: O=AlO=AlO=AlO = Al - O = Al - O = Al Mỗi nguyên tử nhôm kết hợp với 3 nguyên tử oxy.

Loại liên kết trong AlH₄ và Al₂O₃:

  • Trong AlH₄, liên kết chủ yếu là liên kết cộng hoá trị (Al-H).
  • Trong Al₂O₃, liên kết chủ yếu là liên kết ion giữa ion Al³⁺ và O²⁻, mặc dù có một yếu tố cộng hoá trị nhẹ do tính phân cực của Al³⁺.

Kết luận:

  • a) Nguyên tố XX là Nhôm (Al).
  • b) Cấu trúc electron của Al là 1s22s22p63s23p11s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^1.
    Cấu trúc Lewis của AlH₄: HAlHH - Al - H, và công thức oxide cao nhất của Al là Al2O3Al_2O_3.
    Liên kết trong AlH₄ là liên kết cộng hoá trị, trong Al₂O₃ là liên kết ion.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved