Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
6 giờ trước
6 giờ trước
Bài giải:
a) Tính khối lượng, thể tích khí H₂ thu được sau phản ứng.
Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl -> ZnCl₂ + H₂
Tính số mol các chất:
nZn = 13/65 = 0,2 mol
mHCl = 50 * 14.6% = 7.3g => nHCl = 7.3/36.5 = 0.2 mol
Xác định chất hết, chất dư:
Ta thấy tỉ lệ mol Zn và HCl theo phương trình là 1:2, trong khi tỉ lệ mol Zn và HCl trong đề bài cũng là 1:2. Vậy cả Zn và HCl đều phản ứng hết.
Tính số mol khí H₂:
Theo phương trình, 1 mol Zn tạo ra 1 mol H₂. Vậy 0.2 mol Zn tạo ra 0.2 mol H₂.
Khối lượng khí H₂: mH₂ = 0.2 * 2 = 0.4g
Thể tích khí H₂: Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm 22.4 lít. Vậy 0.2 mol H₂ chiếm: V = 0.2 * 22.4 = 4.48 lít.
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Dung dịch sau phản ứng chứa:
ZnCl₂: 0.2 mol
HCl (dư): 0 mol (vì HCl phản ứng hết)
Tính khối lượng ZnCl₂:
mZnCl₂ = 0.2 * 136 = 27.2g
Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd sau = mZn + mdd HCl - mH₂ = 13 + 50 - 0.4 = 62.6g
Tính nồng độ phần trăm của ZnCl₂:
C% ZnCl₂ = (27.2/62.6) * 100% ≈ 43.43%
Kết luận:
Khối lượng khí H₂ thu được là 0.4g.
Thể tích khí H₂ thu được ở đktc là 4.48 lít.
Nồng độ phần trăm của dung dịch ZnCl₂ sau phản ứng là 43.43%.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
2 giờ trước
Top thành viên trả lời