Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
22/12/2024
22/12/2024
Tuyệt vời! Chúng ta cùng nhau giải các bài tập này nhé.
Bài 1:
Phương trình phản ứng:
2NaOH + MgSO₄ → Mg(OH)₂↓ + Na₂SO₄
a) Tính khối lượng kết tủa:
Số mol NaOH: n(NaOH) = 0,2 * 2 = 0,4 (mol)
Theo phương trình, n(Mg(OH)₂) = 1/2 * n(NaOH) = 0,2 (mol)
Khối lượng kết tủa Mg(OH)₂: m = n * M = 0,2 * 58 = 11,6 (g)
b) Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO₄:
Theo phương trình, n(MgSO₄) = 1/2 * n(NaOH) = 0,2 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch MgSO₄: CM = n/V = 0,2 / 0,3 = 2/3 (M)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng:
Sau phản ứng, ta thu được dung dịch Na₂SO₄.
Số mol Na₂SO₄: n(Na₂SO₄) = 1/2 * n(NaOH) = 0,2 (mol)
Thể tích dung dịch sau phản ứng: V = 200 + 300 = 500 ml = 0,5 L
Nồng độ mol của dung dịch Na₂SO₄: CM = n/V = 0,2 / 0,5 = 0,4 (M)
Bài 2, 3, 4:
Các bài toán này tương tự bài 1. Bạn hãy làm theo các bước sau:
Viết phương trình hóa học.
Tính số mol các chất tham gia phản ứng.
Dựa vào phương trình hóa học để tính số mol chất sản phẩm.
Tính khối lượng hoặc thể tích chất cần tìm.
Tính nồng độ phần trăm các dung dịch.
Lưu ý:
Đổi đơn vị: Đổi ml sang L, đổi gam sang mol.
Bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm.
Ví dụ bài 2:
Phương trình: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
Tính toán: Tương tự bài 1, bạn tính số mol Fe, HCl, sau đó tính số mol H₂ và khối lượng FeCl₂.
Tính nồng độ phần trăm:
C% HCl = (mct/mdd) * 100%
C% FeCl₂ = (mct/mdd) * 100%
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
10 giờ trước
05/05/2025
Top thành viên trả lời