**BÀI TẬP VỀ NHÀ**
**Bài 1:**
Phản ứng giữa NaOH và MgSO₄:
\[ \text{MgSO}_4 + 2\text{NaOH} \rightarrow \text{Mg(OH)}_2 \downarrow + \text{Na}_2\text{SO}_4 \]
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
- Số mol NaOH:
\[ n(\text{NaOH}) = C \times V = 2 \, \text{mol/L} \times 0.2 \, \text{L} = 0.4 \, \text{mol} \]
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol MgSO₄ cần 2 mol NaOH. Vậy số mol MgSO₄:
\[ n(\text{MgSO}_4) = \frac{n(\text{NaOH})}{2} = \frac{0.4}{2} = 0.2 \, \text{mol} \]
- Khối lượng kết tủa Mg(OH)₂:
\[ m(\text{Mg(OH)}_2) = n(\text{Mg(OH)}_2) \times M(\text{Mg(OH)}_2) = 0.2 \, \text{mol} \times 58.3 \, \text{g/mol} = 11.66 \, \text{g} \]
b) Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO₄.
- Thể tích dung dịch MgSO₄ là 300 ml = 0.3 L.
\[ C(\text{MgSO}_4) = \frac{n(\text{MgSO}_4)}{V} = \frac{0.2 \, \text{mol}}{0.3 \, \text{L}} = 0.67 \, \text{mol/L} \]
c) Tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng.
- Sau phản ứng, Na₂SO₄ được tạo ra. Số mol Na₂SO₄ = số mol MgSO₄ = 0.2 mol.
- Thể tích dung dịch sau phản ứng = 200 ml + 300 ml = 500 ml = 0.5 L.
\[ C(\text{Na}_2\text{SO}_4) = \frac{0.2 \, \text{mol}}{0.5 \, \text{L}} = 0.4 \, \text{mol/L} \]
---
**Bài 2:**
Phản ứng giữa Fe và HCl:
\[ \text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \uparrow \]
a) Tính thể tích, khối lượng khí hydrogen thu được (đkc).
- Số mol Fe:
\[ n(\text{Fe}) = \frac{11.2 \, \text{g}}{56 \, \text{g/mol}} = 0.2 \, \text{mol} \]
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol H₂. Vậy số mol H₂:
\[ n(\text{H}_2) = n(\text{Fe}) = 0.2 \, \text{mol} \]
- Khối lượng H₂:
\[ m(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times M(\text{H}_2) = 0.2 \, \text{mol} \times 2 \, \text{g/mol} = 0.4 \, \text{g} \]
- Thể tích H₂ (đkc):
\[ V(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times 22.4 \, \text{L/mol} = 0.2 \, \text{mol} \times 22.4 \, \text{L/mol} = 4.48 \, \text{L} \]
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
- Số mol HCl cần dùng:
\[ n(\text{HCl}) = 2 \times n(\text{Fe}) = 2 \times 0.2 = 0.4 \, \text{mol} \]
- Khối lượng HCl:
\[ m(\text{HCl}) = n(\text{HCl}) \times M(\text{HCl}) = 0.4 \, \text{mol} \times 36.5 \, \text{g/mol} = 14.6 \, \text{g} \]
- Nồng độ phần trăm:
\[ \text{Nồng độ %} = \frac{m(\text{HCl})}{m_{\text{dung dịch}}} \times 100\% = \frac{14.6 \, \text{g}}{50 \, \text{g}} \times 100\% = 29.2\% \]
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
- Khối lượng muối FeCl₂:
\[ m(\text{FeCl}_2) = m(\text{Fe}) + m(\text{HCl}) = 11.2 \, \text{g} + 14.6 \, \text{g} = 25.8 \, \text{g} \]
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
\[ m_{\text{dung dịch}} = 50 \, \text{g} \]
- Nồng độ phần trăm của dung dịch muối:
\[ \text{Nồng độ %} = \frac{m(\text{FeCl}_2)}{m_{\text{dung dịch}}} \times 100\% = \frac{25.8 \, \text{g}}{50 \, \text{g}} \times 100\% = 51.6\% \]
---
**Bài 3:**
Phản ứng giữa NaOH và MgCl₂:
\[ \text{MgCl}_2 + 2\text{NaOH} \rightarrow \text{Mg(OH)}_2 \downarrow + 2\text{NaCl} \]
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
- Khối lượng dung dịch NaOH:
\[ m_{\text{NaOH}} = 50 \, \text{g} \]
- Khối lượng NaOH trong dung dịch:
\[ m(\text{NaOH}) = 10\% \times 50 \, \text{g} = 5 \, \text{g} \]
- Số mol NaOH:
\[ n(\text{NaOH}) = \frac{5 \, \text{g}}{40 \, \text{g/mol}} = 0.125 \, \text{mol} \]
- Theo phương trình phản ứng, 2 mol NaOH cần 1 mol MgCl₂. Vậy số mol MgCl₂:
\[ n(\text{MgCl}_2) = \frac{n(\text{NaOH})}{2} = \frac{0.125}{2} = 0.0625 \, \text{mol} \]
- Khối lượng kết tủa Mg(OH)₂:
\[ m(\text{Mg(OH)}_2) = n(\text{Mg(OH)}_2) \times M(\text{Mg(OH)}_2) = 0.0625 \, \text{mol} \times 58.3 \, \text{g/mol} = 3.64 \, \text{g} \]
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
- Khối lượng muối NaCl:
\[ m(\text{NaCl}) = 2 \times m(\text{NaOH}) = 2 \times 5 \, \text{g} = 10 \, \text{g} \]
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
\[ m_{\text{dung dịch}} = 50 \, \text{g} + 150 \, \text{g} - 3.64 \, \text{g} = 196.36 \, \text{g} \]
- Nồng độ % của NaCl:
\[ \text{Nồng độ % NaCl} = \frac{10 \, \text{g}}{196.36 \, \text{g}} \times 100\% \approx 5.09\% \]
- Nồng độ % của Mg(OH)₂:
\[ \text{Nồng độ % Mg(OH)}_2 = \frac{3.64 \, \text{g}}{196.36 \, \text{g}} \times 100\% \approx 1.85\% \]
---
**Bài 4:**
Phản ứng giữa Zn và HCl:
\[ \text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2 \uparrow \]
a) Tính khối lượng, thể tích H₂ thu được sau phản ứng.
- Số mol Zn:
\[ n(\text{Zn}) = \frac{13 \, \text{g}}{65 \, \text{g/mol}} = 0.2 \, \text{mol} \]
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn tạo ra 1 mol H₂. Vậy số mol H₂:
\[ n(\text{H}_2) = n(\text{Zn}) = 0.2 \, \text{mol} \]
- Khối lượng H₂:
\[ m(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times M(\text{H}_2) = 0.2 \, \text{mol} \times 2 \, \text{g/mol} = 0.4 \, \text{g} \]
- Thể tích H₂ (đkc):
\[ V(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times 22.4 \, \text{L/mol} = 0.2 \, \text{mol} \times 22.4 \, \text{L/mol} = 4.48 \, \text{L} \]
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
- Khối lượng muối ZnCl₂:
\[ m(\text{ZnCl}_2) = m(\text{Zn}) + m(\text{HCl}) = 13 \, \text{g} + 14.6 \, \text{g} = 27.6 \, \text{g} \]
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
\[ m_{\text{dung dịch}} = 50 \, \text{g} \]
- Nồng độ % của ZnCl₂:
\[ \text{Nồng độ % ZnCl}_2 = \frac{27.6 \, \text{g}}{50 \, \text{g}} \times 100\% = 55.2\% \]
---
Hy vọng các giải pháp trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các bài tập này!