avatar
level icon
Hong Vu

6 giờ trước

lm giúp ik

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hong Vu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**BÀI TẬP VỀ NHÀ** **Bài 1:** Phản ứng giữa NaOH và MgSO₄: \[ \text{MgSO}_4 + 2\text{NaOH} \rightarrow \text{Mg(OH)}_2 \downarrow + \text{Na}_2\text{SO}_4 \] a) Tính khối lượng kết tủa thu được. - Số mol NaOH: \[ n(\text{NaOH}) = C \times V = 2 \, \text{mol/L} \times 0.2 \, \text{L} = 0.4 \, \text{mol} \] - Theo phương trình phản ứng, 1 mol MgSO₄ cần 2 mol NaOH. Vậy số mol MgSO₄: \[ n(\text{MgSO}_4) = \frac{n(\text{NaOH})}{2} = \frac{0.4}{2} = 0.2 \, \text{mol} \] - Khối lượng kết tủa Mg(OH)₂: \[ m(\text{Mg(OH)}_2) = n(\text{Mg(OH)}_2) \times M(\text{Mg(OH)}_2) = 0.2 \, \text{mol} \times 58.3 \, \text{g/mol} = 11.66 \, \text{g} \] b) Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO₄. - Thể tích dung dịch MgSO₄ là 300 ml = 0.3 L. \[ C(\text{MgSO}_4) = \frac{n(\text{MgSO}_4)}{V} = \frac{0.2 \, \text{mol}}{0.3 \, \text{L}} = 0.67 \, \text{mol/L} \] c) Tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng. - Sau phản ứng, Na₂SO₄ được tạo ra. Số mol Na₂SO₄ = số mol MgSO₄ = 0.2 mol. - Thể tích dung dịch sau phản ứng = 200 ml + 300 ml = 500 ml = 0.5 L. \[ C(\text{Na}_2\text{SO}_4) = \frac{0.2 \, \text{mol}}{0.5 \, \text{L}} = 0.4 \, \text{mol/L} \] --- **Bài 2:** Phản ứng giữa Fe và HCl: \[ \text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \uparrow \] a) Tính thể tích, khối lượng khí hydrogen thu được (đkc). - Số mol Fe: \[ n(\text{Fe}) = \frac{11.2 \, \text{g}}{56 \, \text{g/mol}} = 0.2 \, \text{mol} \] - Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol H₂. Vậy số mol H₂: \[ n(\text{H}_2) = n(\text{Fe}) = 0.2 \, \text{mol} \] - Khối lượng H₂: \[ m(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times M(\text{H}_2) = 0.2 \, \text{mol} \times 2 \, \text{g/mol} = 0.4 \, \text{g} \] - Thể tích H₂ (đkc): \[ V(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times 22.4 \, \text{L/mol} = 0.2 \, \text{mol} \times 22.4 \, \text{L/mol} = 4.48 \, \text{L} \] b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng. - Số mol HCl cần dùng: \[ n(\text{HCl}) = 2 \times n(\text{Fe}) = 2 \times 0.2 = 0.4 \, \text{mol} \] - Khối lượng HCl: \[ m(\text{HCl}) = n(\text{HCl}) \times M(\text{HCl}) = 0.4 \, \text{mol} \times 36.5 \, \text{g/mol} = 14.6 \, \text{g} \] - Nồng độ phần trăm: \[ \text{Nồng độ %} = \frac{m(\text{HCl})}{m_{\text{dung dịch}}} \times 100\% = \frac{14.6 \, \text{g}}{50 \, \text{g}} \times 100\% = 29.2\% \] c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng. - Khối lượng muối FeCl₂: \[ m(\text{FeCl}_2) = m(\text{Fe}) + m(\text{HCl}) = 11.2 \, \text{g} + 14.6 \, \text{g} = 25.8 \, \text{g} \] - Khối lượng dung dịch sau phản ứng: \[ m_{\text{dung dịch}} = 50 \, \text{g} \] - Nồng độ phần trăm của dung dịch muối: \[ \text{Nồng độ %} = \frac{m(\text{FeCl}_2)}{m_{\text{dung dịch}}} \times 100\% = \frac{25.8 \, \text{g}}{50 \, \text{g}} \times 100\% = 51.6\% \] --- **Bài 3:** Phản ứng giữa NaOH và MgCl₂: \[ \text{MgCl}_2 + 2\text{NaOH} \rightarrow \text{Mg(OH)}_2 \downarrow + 2\text{NaCl} \] a) Tính khối lượng kết tủa thu được. - Khối lượng dung dịch NaOH: \[ m_{\text{NaOH}} = 50 \, \text{g} \] - Khối lượng NaOH trong dung dịch: \[ m(\text{NaOH}) = 10\% \times 50 \, \text{g} = 5 \, \text{g} \] - Số mol NaOH: \[ n(\text{NaOH}) = \frac{5 \, \text{g}}{40 \, \text{g/mol}} = 0.125 \, \text{mol} \] - Theo phương trình phản ứng, 2 mol NaOH cần 1 mol MgCl₂. Vậy số mol MgCl₂: \[ n(\text{MgCl}_2) = \frac{n(\text{NaOH})}{2} = \frac{0.125}{2} = 0.0625 \, \text{mol} \] - Khối lượng kết tủa Mg(OH)₂: \[ m(\text{Mg(OH)}_2) = n(\text{Mg(OH)}_2) \times M(\text{Mg(OH)}_2) = 0.0625 \, \text{mol} \times 58.3 \, \text{g/mol} = 3.64 \, \text{g} \] b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. - Khối lượng muối NaCl: \[ m(\text{NaCl}) = 2 \times m(\text{NaOH}) = 2 \times 5 \, \text{g} = 10 \, \text{g} \] - Khối lượng dung dịch sau phản ứng: \[ m_{\text{dung dịch}} = 50 \, \text{g} + 150 \, \text{g} - 3.64 \, \text{g} = 196.36 \, \text{g} \] - Nồng độ % của NaCl: \[ \text{Nồng độ % NaCl} = \frac{10 \, \text{g}}{196.36 \, \text{g}} \times 100\% \approx 5.09\% \] - Nồng độ % của Mg(OH)₂: \[ \text{Nồng độ % Mg(OH)}_2 = \frac{3.64 \, \text{g}}{196.36 \, \text{g}} \times 100\% \approx 1.85\% \] --- **Bài 4:** Phản ứng giữa Zn và HCl: \[ \text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2 \uparrow \] a) Tính khối lượng, thể tích H₂ thu được sau phản ứng. - Số mol Zn: \[ n(\text{Zn}) = \frac{13 \, \text{g}}{65 \, \text{g/mol}} = 0.2 \, \text{mol} \] - Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn tạo ra 1 mol H₂. Vậy số mol H₂: \[ n(\text{H}_2) = n(\text{Zn}) = 0.2 \, \text{mol} \] - Khối lượng H₂: \[ m(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times M(\text{H}_2) = 0.2 \, \text{mol} \times 2 \, \text{g/mol} = 0.4 \, \text{g} \] - Thể tích H₂ (đkc): \[ V(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times 22.4 \, \text{L/mol} = 0.2 \, \text{mol} \times 22.4 \, \text{L/mol} = 4.48 \, \text{L} \] b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. - Khối lượng muối ZnCl₂: \[ m(\text{ZnCl}_2) = m(\text{Zn}) + m(\text{HCl}) = 13 \, \text{g} + 14.6 \, \text{g} = 27.6 \, \text{g} \] - Khối lượng dung dịch sau phản ứng: \[ m_{\text{dung dịch}} = 50 \, \text{g} \] - Nồng độ % của ZnCl₂: \[ \text{Nồng độ % ZnCl}_2 = \frac{27.6 \, \text{g}}{50 \, \text{g}} \times 100\% = 55.2\% \] --- Hy vọng các giải pháp trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các bài tập này!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Tuyệt vời! Chúng ta cùng nhau giải các bài tập này nhé.

Bài 1:

Phương trình phản ứng:

2NaOH + MgSO₄ → Mg(OH)₂↓ + Na₂SO₄

a) Tính khối lượng kết tủa:

Số mol NaOH: n(NaOH) = 0,2 * 2 = 0,4 (mol)
Theo phương trình, n(Mg(OH)₂) = 1/2 * n(NaOH) = 0,2 (mol)
Khối lượng kết tủa Mg(OH)₂: m = n * M = 0,2 * 58 = 11,6 (g)
b) Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO₄:

Theo phương trình, n(MgSO₄) = 1/2 * n(NaOH) = 0,2 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch MgSO₄: CM = n/V = 0,2 / 0,3 = 2/3 (M)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng:

Sau phản ứng, ta thu được dung dịch Na₂SO₄.
Số mol Na₂SO₄: n(Na₂SO₄) = 1/2 * n(NaOH) = 0,2 (mol)
Thể tích dung dịch sau phản ứng: V = 200 + 300 = 500 ml = 0,5 L
Nồng độ mol của dung dịch Na₂SO₄: CM = n/V = 0,2 / 0,5 = 0,4 (M)
Bài 2, 3, 4:

Các bài toán này tương tự bài 1. Bạn hãy làm theo các bước sau:

Viết phương trình hóa học.
Tính số mol các chất tham gia phản ứng.
Dựa vào phương trình hóa học để tính số mol chất sản phẩm.
Tính khối lượng hoặc thể tích chất cần tìm.
Tính nồng độ phần trăm các dung dịch.
Lưu ý:

Đổi đơn vị: Đổi ml sang L, đổi gam sang mol.
Bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm.
Ví dụ bài 2:

Phương trình: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
Tính toán: Tương tự bài 1, bạn tính số mol Fe, HCl, sau đó tính số mol H₂ và khối lượng FeCl₂.
Tính nồng độ phần trăm:
C% HCl = (mct/mdd) * 100%
C% FeCl₂ = (mct/mdd) * 100%
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved