giupws mình vơi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ao Cuoi Diễm My

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một để xác định xem chúng đúng hay sai. 1) \( AC = DC \cdot \cot 32^\circ \) - Trong tam giác vuông \( \triangle ADC \), góc \( \angle DAC = 32^\circ \). Do đó, \( \cot 32^\circ = \frac{AC}{DC} \). Từ đây, ta có \( AC = DC \cdot \cot 32^\circ \). Phát biểu này là Đúng. 2) \( BC = DC \cdot \cot 40^\circ \) - Trong tam giác vuông \( \triangle BDC \), góc \( \angle DBC = 40^\circ \). Do đó, \( \cot 40^\circ = \frac{BC}{DC} \). Từ đây, ta có \( BC = DC \cdot \cot 40^\circ \). Phát biểu này là Đúng. 3) \( DC \cdot \cot 32^\circ - DC \cdot \cot 40^\circ = 1 \) - Ta đã biết \( AC = DC \cdot \cot 32^\circ \) và \( BC = DC \cdot \cot 40^\circ \). Vì \( AB = 1 \text{ km} \), ta có: \[ AC - BC = 1 \text{ km} \] Thay vào ta có: \[ DC \cdot \cot 32^\circ - DC \cdot \cot 40^\circ = 1 \] Phát biểu này là Đúng. 4) Chiều cao ngọn núi khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 cao khoảng 2,44 km - Để tính chiều cao ngọn núi \( DC \), ta cần biết giá trị của \( \cot 32^\circ \) và \( \cot 40^\circ \): \[ \cot 32^\circ \approx 1.6003 \] \[ \cot 40^\circ \approx 1.1918 \] - Ta có phương trình: \[ DC \cdot (1.6003 - 1.1918) = 1 \] \[ DC \cdot 0.4085 = 1 \] \[ DC = \frac{1}{0.4085} \approx 2.447 \] - Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2, ta có \( DC \approx 2.45 \text{ km} \). Phát biểu này là Sai. Tóm lại: 1) Đúng 2) Đúng 3) Đúng 4) Sai Câu 8: Để rút gọn biểu thức \( A = \frac{\sqrt{10} - \sqrt{5}}{\sqrt{2} - 1} - \sqrt{(-2)^2 \cdot 5} + \sqrt{(\sqrt{5} - 2)^2} \), chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. Bước 1: Rút gọn từng thành phần của biểu thức Thành phần 1: \(\frac{\sqrt{10} - \sqrt{5}}{\sqrt{2} - 1}\) Ta nhân cả tử và mẫu với \(\sqrt{2} + 1\) để loại bỏ căn thức ở mẫu: \[ \frac{\sqrt{10} - \sqrt{5}}{\sqrt{2} - 1} \times \frac{\sqrt{2} + 1}{\sqrt{2} + 1} = \frac{(\sqrt{10} - \sqrt{5})(\sqrt{2} + 1)}{(\sqrt{2} - 1)(\sqrt{2} + 1)} \] Mẫu số: \[ (\sqrt{2} - 1)(\sqrt{2} + 1) = (\sqrt{2})^2 - (1)^2 = 2 - 1 = 1 \] Tử số: \[ (\sqrt{10} - \sqrt{5})(\sqrt{2} + 1) = \sqrt{10} \cdot \sqrt{2} + \sqrt{10} \cdot 1 - \sqrt{5} \cdot \sqrt{2} - \sqrt{5} \cdot 1 = \sqrt{20} + \sqrt{10} - \sqrt{10} - \sqrt{5} = 2\sqrt{5} + \sqrt{10} - \sqrt{10} - \sqrt{5} = \sqrt{5} \] Vậy: \[ \frac{\sqrt{10} - \sqrt{5}}{\sqrt{2} - 1} = \sqrt{5} \] Thành phần 2: \(\sqrt{(-2)^2 \cdot 5}\) \[ \sqrt{(-2)^2 \cdot 5} = \sqrt{4 \cdot 5} = \sqrt{20} = 2\sqrt{5} \] Thành phần 3: \(\sqrt{(\sqrt{5} - 2)^2}\) \[ \sqrt{(\sqrt{5} - 2)^2} = |\sqrt{5} - 2| \] Vì \(\sqrt{5} \approx 2.236 > 2\), nên: \[ |\sqrt{5} - 2| = \sqrt{5} - 2 \] Bước 2: Kết hợp các thành phần lại \[ A = \sqrt{5} - 2\sqrt{5} + (\sqrt{5} - 2) \] \[ A = \sqrt{5} - 2\sqrt{5} + \sqrt{5} - 2 \] \[ A = (\sqrt{5} + \sqrt{5} - 2\sqrt{5}) - 2 \] \[ A = 0 - 2 \] \[ A = -2 \] Đáp số: \[ A = -2 \] Câu 9: a) Giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3y - 2x = 5 \\ x + 3y = 2 \end{array} \right. \] Ta có thể sử dụng phương pháp cộng trừ để giải hệ phương trình này. Từ phương trình thứ hai, ta có: \[ x = 2 - 3y \] Thay vào phương trình thứ nhất: \[ 3y - 2(2 - 3y) = 5 \] \[ 3y - 4 + 6y = 5 \] \[ 9y - 4 = 5 \] \[ 9y = 9 \] \[ y = 1 \] Thay \( y = 1 \) vào \( x = 2 - 3y \): \[ x = 2 - 3 \times 1 \] \[ x = 2 - 3 \] \[ x = -1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ (x, y) = (-1, 1) \] b) Giải bất phương trình: \[ 3(x - 1) - (x + 1)^2 \geq (x - 2)(1 - x) \] Phát triển các biểu thức: \[ 3(x - 1) - (x^2 + 2x + 1) \geq (x - 2)(1 - x) \] \[ 3x - 3 - x^2 - 2x - 1 \geq x - x^2 - 2 + 2x \] \[ -x^2 + x - 4 \geq -x^2 + 3x - 2 \] Bỏ \( -x^2 \) ở cả hai vế: \[ x - 4 \geq 3x - 2 \] Di chuyển các hạng tử: \[ x - 3x \geq -2 + 4 \] \[ -2x \geq 2 \] Chia cả hai vế cho -2 (nhớ đổi dấu bất đẳng thức): \[ x \leq -1 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ x \leq -1 \] Câu 10: a) Rút gọn biểu thức \( A \): Điều kiện xác định: \( a > 0; a \neq 9 \) Ta có: \[ A = \left( \frac{1}{\sqrt{a} - 3} + \frac{1}{\sqrt{a} + 3} \right) \left( 1 + \frac{3}{\sqrt{a}} \right) \] Tính tổng phân thức trong ngoặc đầu tiên: \[ \frac{1}{\sqrt{a} - 3} + \frac{1}{\sqrt{a} + 3} = \frac{(\sqrt{a} + 3) + (\sqrt{a} - 3)}{(\sqrt{a} - 3)(\sqrt{a} + 3)} = \frac{2\sqrt{a}}{a - 9} \] Nhân với biểu thức còn lại: \[ A = \frac{2\sqrt{a}}{a - 9} \cdot \left( 1 + \frac{3}{\sqrt{a}} \right) = \frac{2\sqrt{a}}{a - 9} \cdot \frac{\sqrt{a} + 3}{\sqrt{a}} = \frac{2(\sqrt{a} + 3)}{a - 9} \] Vậy biểu thức rút gọn của \( A \) là: \[ A = \frac{2(\sqrt{a} + 3)}{a - 9} \] b) Tìm \( a \) nguyên để biểu thức \( A \) nhận giá trị nguyên: Để \( A \) nhận giá trị nguyên, phân số \( \frac{2(\sqrt{a} + 3)}{a - 9} \) phải là số nguyên. Điều này có nghĩa là \( a - 9 \) phải là ước của \( 2(\sqrt{a} + 3) \). Xét các trường hợp: - \( a - 9 = 1 \): \( a = 10 \) \[ A = \frac{2(\sqrt{10} + 3)}{1} = 2(\sqrt{10} + 3) \] \( 2(\sqrt{10} + 3) \) không phải là số nguyên. - \( a - 9 = 2 \): \( a = 11 \) \[ A = \frac{2(\sqrt{11} + 3)}{2} = \sqrt{11} + 3 \] \( \sqrt{11} + 3 \) không phải là số nguyên. - \( a - 9 = -1 \): \( a = 8 \) \[ A = \frac{2(\sqrt{8} + 3)}{-1} = -2(\sqrt{8} + 3) \] \( -2(\sqrt{8} + 3) \) không phải là số nguyên. - \( a - 9 = -2 \): \( a = 7 \) \[ A = \frac{2(\sqrt{7} + 3)}{-2} = -(\sqrt{7} + 3) \] \( -(\sqrt{7} + 3) \) không phải là số nguyên. - \( a - 9 = 4 \): \( a = 13 \) \[ A = \frac{2(\sqrt{13} + 3)}{4} = \frac{\sqrt{13} + 3}{2} \] \( \frac{\sqrt{13} + 3}{2} \) không phải là số nguyên. - \( a - 9 = -4 \): \( a = 5 \) \[ A = \frac{2(\sqrt{5} + 3)}{-4} = -\frac{\sqrt{5} + 3}{2} \] \( -\frac{\sqrt{5} + 3}{2} \) không phải là số nguyên. - \( a - 9 = 8 \): \( a = 17 \) \[ A = \frac{2(\sqrt{17} + 3)}{8} = \frac{\sqrt{17} + 3}{4} \] \( \frac{\sqrt{17} + 3}{4} \) không phải là số nguyên. - \( a - 9 = -8 \): \( a = 1 \) \[ A = \frac{2(\sqrt{1} + 3)}{-8} = -\frac{4}{8} = -\frac{1}{2} \] \( -\frac{1}{2} \) không phải là số nguyên. - \( a - 9 = 16 \): \( a = 25 \) \[ A = \frac{2(\sqrt{25} + 3)}{16} = \frac{2(5 + 3)}{16} = \frac{16}{16} = 1 \] \( 1 \) là số nguyên. - \( a - 9 = -16 \): \( a = -7 \) (loại vì \( a > 0 \)) Vậy \( a = 25 \) là giá trị duy nhất thỏa mãn điều kiện để biểu thức \( A \) nhận giá trị nguyên. Đáp số: \( a = 25 \) Câu 11: a) Ta có $\widehat{EAM}=\widehat{ECM}$ (góc nội tiếp và góc giữa tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AM) $\widehat{FAN}=\widehat{FCN}$ (góc nội tiếp và góc giữa tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AN) Tứ giác EMNC nội tiếp nên $\widehat{ECM}+\widehat{FCN}=180^\circ-\widehat{ECF}=180^\circ-\widehat{EAF}$ Tứ giác AFNC nội tiếp nên $\widehat{FAN}+\widehat{FCN}=180^\circ$ Từ đó suy ra $\widehat{FAN}=\widehat{EAM}$ Tương tự ta cũng có $\widehat{FNA}=\widehat{EMA}$ Do đó tam giác EMN đồng dạng với tam giác ANF (g.g) Từ đó suy ra $\frac{EN}{NF}=\frac{EM}{MN}$ Hay $EN\times MN=NF\times EM$ (1) Ta lại có $\widehat{AEN}=\widehat{AFN}$ (cùng bù với $\widehat{FAN}$) $\widehat{ANE}=\widehat{ANF}$ (chung) Do đó tam giác AEN đồng dạng với tam giác AFN (g.g) Từ đó suy ra $\frac{EN}{NF}=\frac{AE}{AF}$ Hay $EN\times AF=NF\times AE$ (2) Từ (1) và (2) ta có: $MN\times AF=AE\times EM$ Hay $MN\times (EF+AF)=AE\times EM$ $MN\times EF=MN\times AE-AE\times EM=AE\times (MN-EM)$ $MN\times EF=AE\times EN=AE\times FN$ (vì tam giác EMN đồng dạng với tam giác ANF) Từ đó suy ra $EF=FN$ (vì MN khác 0) b) Ta có $\widehat{OMA}=\widehat{ONA}=90^\circ$ nên tứ giác OMNA nội tiếp. Do đó $\widehat{OMN}=\widehat{OAN}$ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung ON) Tương tự ta cũng có $\widehat{ONM}=\widehat{OAM}$ Từ đó suy ra $\widehat{OMN}+\widehat{ONM}=\widehat{OAN}+\widehat{OAM}=90^\circ$ Vậy $\widehat{MON}=90^\circ$ hay $OA\perp MN$ c) Ta có $\widehat{OCD}=\widehat{OAC}$ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung OD) Mà $\widehat{OAC}=\widehat{OMC}$ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung OC) Từ đó suy ra $\widehat{OCD}=\widehat{OMC}=90^\circ$ (vì MC là tiếp tuyến) Vậy OK vuông góc với MC tại K. Ta lại có $\widehat{OKP}=\widehat{OKC}$ (chung) $\widehat{OPK}=\widehat{OCK}=90^\circ$ (vì OK vuông góc với MC) Do đó tam giác OKP đồng dạng với tam giác OKC (g.g) Từ đó suy ra $\frac{OP}{OC}=\frac{OK}{OC}$ Hay $OP=OK$ Vậy P thuộc đường tròn tâm O, bán kính OK. Mà OK vuông góc với MC tại K nên P cũng vuông góc với MC tại K. Vậy PD là tiếp tuyến của đường tròn (O). Câu 12: Để chứng minh rằng \(a\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)} \leq 6\) với điều kiện \(2\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)} \leq 6\) và \(a^2 + b^2 \leq 2\), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi và so sánh. Bước 1: Xét biểu thức \(2\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)} \leq 6\). Bước 2: Ta cần chứng minh rằng \(a\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)} \leq 6\). Bước 3: Ta thấy rằng: \[ a\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)} \] là một nửa của: \[ 2a\sqrt{3a(a+2b)} + 2b\sqrt{3b(b+2a)}. \] Bước 4: Ta sẽ so sánh \(2a\sqrt{3a(a+2b)} + 2b\sqrt{3b(b+2a)}\) với \(2\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)}\). Bước 5: Ta nhận thấy rằng: \[ 2a\sqrt{3a(a+2b)} + 2b\sqrt{3b(b+2a)} \leq 2\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)}. \] Bước 6: Vì \(a\) và \(b\) là các số không âm, nên ta có: \[ 2a\sqrt{3a(a+2b)} \leq 2\sqrt{3a(a+2b)}, \] \[ 2b\sqrt{3b(b+2a)} \leq b\sqrt{3b(b+2a)}. \] Bước 7: Do đó: \[ 2a\sqrt{3a(a+2b)} + 2b\sqrt{3b(b+2a)} \leq 2\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)}. \] Bước 8: Từ điều kiện \(2\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)} \leq 6\), ta suy ra: \[ 2a\sqrt{3a(a+2b)} + 2b\sqrt{3b(b+2a)} \leq 6. \] Bước 9: Chia cả hai vế cho 2, ta được: \[ a\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)} \leq 3. \] Bước 10: Kết luận: \[ a\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)} \leq 6. \] Đáp số: \(a\sqrt{3a(a+2b)} + b\sqrt{3b(b+2a)} \leq 6\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kynnhg1

6 giờ trước

rút gọn biểu thức

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved