Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Ta có:
\[ \cos(50^\circ) = \frac{AB}{BC} \]
\[ AB = BC \times \cos(50^\circ) \]
\[ AB = 8 \times \cos(50^\circ) \approx 8 \times 0.6428 \approx 5.1 \text{ cm} \]
b)
- Chứng minh \( BA^2 = BH \cdot BC \):
Ta có \( \triangle ABC \) vuông tại \( A \), nên theo tính chất đường cao hạ từ đỉnh vuông góc:
\[ BA^2 = BH \cdot BC \]
- Chứng minh \( \widehat{BDH} = \widehat{BCD} \):
Do \( B \) là trung điểm của \( AD \), ta có \( BD = BA \).
Xét \( \triangle BCD \) và \( \triangle BAD \):
- \( BD = BA \)
- \( BC = BC \)
- \( \widehat{CBD} = \widehat{CBA} \) (góc chung)
Do đó, \( \triangle BCD \cong \triangle BAD \) (cạnh - góc - cạnh).
Suy ra \( \widehat{BDH} = \widehat{BCD} \).
c)
- Chứng minh \( \widehat{KHD} = 90^\circ \):
Do \( H \) là trung điểm của \( AE \), ta có \( AH = HE \).
Xét \( \triangle AHE \):
- \( AH = HE \)
- \( \widehat{AHE} = 90^\circ \) (do \( AE \) là tia đối của \( HA \))
Do đó, \( \triangle AHE \) là tam giác vuông cân tại \( H \).
Xét \( \triangle KHD \):
- \( I \) là giao điểm của \( AE \) và \( CD \)
- \( IK \perp CD \)
Do đó, \( \widehat{KHD} = 90^\circ \) (do \( IK \perp CD \)).
Đáp số:
a) \( AB \approx 5.1 \text{ cm} \)
b) \( BA^2 = BH \cdot BC \) và \( \widehat{BDH} = \widehat{BCD} \)
c) \( \widehat{KHD} = 90^\circ \)
Bài V
Bài toán:
Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A.
Giải:
Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là: \( x \) (đơn vị: km/h; điều kiện: \( x > 0 \)).
Vận tốc khi người đó đi từ B về A là: \( x + 3 \) (km/h).
Thời gian đi từ A đến B là:
\[ \frac{36}{x} \text{ (giờ)} \]
Thời gian đi từ B về A là:
\[ \frac{36}{x + 3} \text{ (giờ)} \]
Theo đề bài, thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút, tức là:
\[ \frac{36}{x} - \frac{36}{x + 3} = \frac{36}{60} = 0.6 \text{ (giờ)} \]
Ta có phương trình:
\[ \frac{36}{x} - \frac{36}{x + 3} = 0.6 \]
Quy đồng mẫu số:
\[ \frac{36(x + 3) - 36x}{x(x + 3)} = 0.6 \]
\[ \frac{36x + 108 - 36x}{x(x + 3)} = 0.6 \]
\[ \frac{108}{x(x + 3)} = 0.6 \]
Nhân cả hai vế với \( x(x + 3) \):
\[ 108 = 0.6x(x + 3) \]
\[ 108 = 0.6x^2 + 1.8x \]
Chia cả hai vế cho 0.6:
\[ 180 = x^2 + 3x \]
\[ x^2 + 3x - 180 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{3^2 + 4 \cdot 180}}{2} \]
\[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 720}}{2} \]
\[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{729}}{2} \]
\[ x = \frac{-3 \pm 27}{2} \]
Có hai nghiệm:
\[ x_1 = \frac{24}{2} = 12 \]
\[ x_2 = \frac{-30}{2} = -15 \] (loại vì \( x > 0 \))
Vậy vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là 12 km/h.
Vận tốc khi người đó đi từ B về A là:
\[ 12 + 3 = 15 \text{ (km/h)} \]
Đáp số: 15 km/h.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.