6 giờ trước
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
6 giờ trước
6 giờ trước
Tuyệt vời! Các bạn đã chọn một chủ đề rất thú vị và quan trọng trong hóa học. Chúng ta cùng nhau đi sâu vào từng bài nhé.
Bài 19: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
1. Nêu và trình bày ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại là một dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự giảm dần về tính khử (khả năng nhường electron).
Ý nghĩa:
So sánh tính khử của kim loại: Kim loại đứng trước sẽ mạnh hơn kim loại đứng sau về khả năng đẩy kim loại khác ra khỏi dung dịch muối.
Dự đoán phản ứng hóa học: Dựa vào dãy hoạt động hóa học, ta có thể dự đoán được kim loại nào tác dụng được với dung dịch axit, dung dịch muối, hay đơn chất phi kim.
Ứng dụng trong luyện kim: Dãy hoạt động hóa học giúp lựa chọn phương pháp thích hợp để điều chế kim loại.
Ví dụ dãy hoạt động hóa học:
K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
Bài 20: Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim
1. Nêu các phương pháp tách kim loại.
Phương pháp vật lý:
Lọc: Tách các chất rắn không tan ra khỏi dung dịch.
Chưng cất: Tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
Từ trường: Tách các kim loại có tính từ như sắt ra khỏi hỗn hợp.
Phương pháp hóa học:
Điện phân: Sử dụng dòng điện một chiều để khử ion kim loại thành kim loại tự do.
Thủy luyện: Dùng các dung dịch thích hợp để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của nó, sau đó khử ion kim loại bằng các kim loại hoạt động hơn hoặc bằng khí H2.
Nóng chảy: Đun nóng quặng đến nhiệt độ nóng chảy, sau đó dùng chất khử để khử ion kim loại.
2. Trình bày quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng (nhôm, sắt, kẽm)
Nhôm: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ (boxit) có pha thêm criolit (Na₃AlF₆) để giảm nhiệt độ nóng chảy.
Sắt: Khử quặng sắt oxit bằng CO trong lò cao.
Kẽm: Điện phân dung dịch ZnSO₄.
3. Nêu khái niệm hợp kim, ưu điểm của hợp kim và một số hợp kim phổ biến.
Hợp kim: Là chất rắn đồng nhất gồm hai hay nhiều nguyên tố, trong đó có ít nhất một nguyên tố là kim loại.
Ưu điểm:
Tính chất cơ học tốt hơn: cứng hơn, bền hơn, chịu nhiệt tốt hơn.
Chống ăn mòn tốt hơn.
Có các tính chất đặc biệt như từ tính, dẫn điện tốt.
Hợp kim phổ biến: Thép (Fe-C), đồng thau (Cu-Zn), nhôm hợp kim (Al-Cu, Al-Mg),...
4. Trình bày các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide.
Quặng sắt được trộn với than cốc và chất chảy đưa vào lò cao.
Quá trình khử: CO sinh ra từ quá trình cháy không hoàn toàn của than cốc khử sắt oxit thành sắt kim loại.
Tạo xỉ: Các tạp chất trong quặng kết hợp với chất chảy tạo thành xỉ, nổi lên trên và được tách ra.
Thu được gang: Sắt nóng chảy hòa tan một lượng cacbon tạo thành gang.
Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
1. Nêu ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine...).
Than: Nhiên liệu, sản xuất gang thép, vật liệu xây dựng.
Lưu huỳnh: Sản xuất axit sunfuric, thuốc súng, diêm.
Clo: Khử trùng nước, sản xuất chất tẩy trắng, nhựa PVC.
2. Chỉ ra sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại:
Khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt: Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn phi kim.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: Kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và sôi cao hơn phi kim.
Khối lượng riêng: Kim loại thường có khối lượng riêng lớn hơn phi kim.
Khả năng tạo ion: Kim loại dễ nhường electron tạo ion dương, phi kim dễ nhận electron tạo ion âm.
Phản ứng với oxygen: Kim loại thường tạo oxit bazo, phi kim thường tạo oxit axit.
Lưu ý: Đây là những kiến thức cơ bản về kim loại
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
3 giờ trước
Top thành viên trả lời