avatar
level icon
hello kittyyy

5 giờ trước

mik cần gấp

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hello kittyyy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ phân tích từng phần một. ### Ví dụ 25: Cho cơ hệ như hình vẽ với $m_1 = 1 \text{ kg}$, $m_2 = 1 \text{ kg}$ và $g = 10 \text{ m/s}^2$. #### a) Tính gia tốc của các vật khi chuyển động: Khi hệ thống được thả tự do, ta có thể sử dụng định luật II Newton cho từng vật. - Đối với vật $m_1$ (treo): \[ T - m_1 g = -m_1 a \] \[ T = m_1 g - m_1 a \] - Đối với vật $m_2$ (trên mặt phẳng): \[ m_2 g - T = m_2 a \] \[ T = m_2 g - m_2 a \] Kết hợp hai phương trình trên: \[ m_1 g - m_1 a = m_2 g - m_2 a \] Thay $m_1 = m_2 = 1 \text{ kg}$ vào phương trình: \[ g - a = g - a \] Giải phương trình này, ta có: \[ a = \frac{g}{m_1 + m_2} = \frac{10}{1 + 1} = 5 \text{ m/s}^2 \] #### b) Tính lực căng dây khi hệ chuyển động: Thay giá trị của $a$ vào một trong các phương trình tính lực căng dây. Chọn phương trình cho $m_1$: \[ T = m_1 g - m_1 a \] \[ T = 1 \cdot 10 - 1 \cdot 5 = 5 \text{ N} \] ### Ví dụ 26: Cho cơ hệ như hình vẽ với $m_1 = 3 \text{ kg}$, $m_2 = 2 \text{ kg}$. #### a) Tính gia tốc của các vật khi chuyển động: Áp dụng định luật II Newton cho từng vật. - Đối với vật $m_1$: \[ T - m_1 g = -m_1 a \] \[ T = m_1 g - m_1 a \] - Đối với vật $m_2$: \[ m_2 g - T = m_2 a \] \[ T = m_2 g - m_2 a \] Kết hợp hai phương trình: \[ m_1 g - m_1 a = m_2 g - m_2 a \] Thay $m_1 = 3 \text{ kg}$, $m_2 = 2 \text{ kg}$ vào phương trình: \[ 3g - 3a = 2g - 2a \] \[ 3g - 2g = 3a - 2a \] \[ g = a \] Với $g = 10 \text{ m/s}^2$, ta có: \[ a = 10 \text{ m/s}^2 \] #### b) Tính lực căng dây khi hệ chuyển động: Thay giá trị của $a$ vào một trong các phương trình tính lực căng dây. Chọn phương trình cho $m_1$: \[ T = m_1 g - m_1 a \] \[ T = 3 \cdot 10 - 3 \cdot 10 = 0 \text{ N} \] ### Ví dụ 1: Một vật ném ngang với vận tốc đầu $v_0 = 30 \text{ m/s}$ ở độ cao $h = 80 \text{ m}$. #### a) Lập phương trình quỹ đạo: Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang được cho bởi: \[ y = h - \frac{1}{2} g t^2 \] \[ x = v_0 t \] #### b) Xác định tầm bay xa của vật: Thời gian rơi $t$ được tính từ phương trình: \[ h = \frac{1}{2} g t^2 \] \[ 80 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \] \[ t^2 = 16 \Rightarrow t = 4 \text{ s} \] Tầm bay xa: \[ x = v_0 t = 30 \cdot 4 = 120 \text{ m} \] #### c) Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất: Vận tốc lúc chạm đất được tính bằng: \[ v_x = v_0 = 30 \text{ m/s} \] \[ v_y = g t = 10 \cdot 4 = 40 \text{ m/s} \] Vận tốc tổng: \[ v = \sqrt{v_x^2 + v_y^2} = \sqrt{30^2 + 40^2} = \sqrt{900 + 1600} = \sqrt{2500} = 50 \text{ m/s} \] ### Ví dụ 2: Một hòn bi được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là $v_0$ và từ độ cao 5 m. #### a) Tính thời gian rơi $t$: Thời gian rơi được tính từ: \[ h = \frac{1}{2} g t^2 \] \[ 5 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \] \[ t^2 = 1 \Rightarrow t = 1 \text{ s} \] #### b) Tính vận tốc $v_0$ và vận tốc khi vừa chạm vào mặt viên bị: Quãng đường theo phương ngang: \[ x = v_0 t \] Vận tốc khi chạm đất: \[ v_y = g t = 10 \cdot 1 = 10 \text{ m/s} \] ### Ví dụ 7: Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0 = 40 \text{ m/s}$ và với góc ném $\alpha = 60^\circ$. #### a) Độ cao cực đại: \[ H = \frac{v_0^2 \sin^2 \alpha}{2g} = \frac{40^2 \cdot \sin^2 60^\circ}{2 \cdot 10} = \frac{1600 \cdot \frac{3}{4}}{20} = 60 \text{ m} \] #### b) Thời gian kể từ khi ném đến khi chạm đất: Thời gian lên: \[ t_{up} = \frac{v_0 \sin \alpha}{g} = \frac{40 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}}{10} = 2\sqrt{3} \text{ s} \] Thời gian xuống cũng bằng thời gian lên: \[ t_{total} = 2t_{up} = 4\sqrt{3} \text{ s} \] #### c) Tính vận tốc của vật tại thời điểm $t = \sqrt{3} \text{ s}$: Vận tốc theo phương ngang: \[ v_x = v_0 \cos \alpha = 40 \cdot \frac{1}{2} = 20 \text{ m/s} \] Vận tốc theo phương dọc: \[ v_y = v_0 \sin \alpha - g t = 40 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - 10\sqrt{3} = 20\sqrt{3} - 10\sqrt{3} = 10\sqrt{3} \text{ m/s} \] Vận tốc tổng: \[ v = \sqrt{v_x^2 + v_y^2} = \sqrt{20^2 + (10\sqrt{3})^2} = \sqrt{400 + 300} = \sqrt{700} = 10\sqrt{7} \text{ m/s} \] ### Ví dụ 10: Em bé ngồi dưới sàn nhà ném 1 viên bị lên một sân nằm ngang cao $h = 1.44 \text{ m}$ với vận tốc $v_0 = 2.4\sqrt{10} \text{ m/s}$. #### a) Tính góc ném $\alpha$: Để viên bị có thể rơi xuống mặt sàn ở B xa mép sàn A nhất, ta cần tính góc ném. Thời gian rơi: \[ t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 1.44}{10}} = 0.24 \text{ s} \] Quãng đường theo phương ngang: \[ x = v_0 \cos \alpha \cdot t \] Để tối đa hóa $x$, ta cần $\alpha = 45^\circ$. #### b) Tính lực căng dây khi hệ chuyển động: Lực căng dây $T$ được tính từ phương trình động lực học cho vật $m_1$ và $m_2$. Tóm lại, các kết quả đã được tính toán và trình bày ở trên. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có câu hỏi khác, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hongloan

5 giờ trước

Ta có P2=m2.g=2.10=20N

P1x=P1.sin30=5.10.12=25N

Vì P1x>P2  nên vật một đi xuống vật hai đi lên

Chọn hệ quy chiếu chiều dương là chiều chuyển động

Đối với vật một

Theo định luật II Newton P1+N1+T1+fms=m1a1

Chiếu ox:

P1xfmsT1=m1.a1P1sinαμN1T1=m1a11

Chiếu oy: N1=P1y=P1cosα2

Thay ( 2 ) vào ( 1 ) ta có: 

P1sinαμP1cosαT1=m1a1 *

Đối với vật hai

Theo định luật II Newton:

P2+T2=m2a2P2+T2=m2a2** 

Vì dây không dãn nên a1=a2=a;T1=T2=T

Lấy ( * ) cộng ( **) ta có: 

P1sinαμP1cosαP2=m1+m2a

a=m1gsinαμm1gcosαm2gm1+m2 =5.10.120,1.5.10.322.105+20,096m/s2

T=m2a2+P2=2.0,96+2.10=21,92N

Lực nén vào dòng dọc: 

F=2Tcos6002=2.21,92.3238N

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved