giải giúp mik

C. Số hạng đầu tiên là 0 và công sai là $\frac12.$ D. Số hạng đầu tiên là 0 và
rotate image
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Cẩm Ly
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6: Để ba số \(2x - 1\), \(x\), \(2x + 1\) lập thành một cấp số nhân, ta cần có: \[ x^2 = (2x - 1)(2x + 1) \] Bước 1: Tính tích của hai số đầu tiên và cuối cùng: \[ (2x - 1)(2x + 1) = 4x^2 - 1 \] Bước 2: Đặt phương trình: \[ x^2 = 4x^2 - 1 \] Bước 3: Chuyển tất cả về một vế: \[ x^2 - 4x^2 = -1 \] \[ -3x^2 = -1 \] Bước 4: Giải phương trình: \[ 3x^2 = 1 \] \[ x^2 = \frac{1}{3} \] \[ x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \] Vậy đáp án đúng là: C. \( x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \) Đáp số: \( x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \) Câu 7: Để xác định số \( a \) thỏa mãn điều kiện đã cho, chúng ta sẽ phân tích từng phần của câu hỏi. - 75% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn \( a \): Điều này có nghĩa là nếu sắp xếp các giá trị trong mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần, thì 75% các giá trị nằm ở phía dưới \( a \). - 25% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn \( a \): Điều này có nghĩa là còn lại 25% các giá trị nằm ở phía trên \( a \). Từ hai điều kiện trên, ta thấy rằng \( a \) chia mẫu số liệu thành hai phần: 75% các giá trị nhỏ hơn \( a \) và 25% các giá trị lớn hơn \( a \). Đây chính là đặc điểm của tứ phân vị thứ ba (Q3). Lập luận từng bước: 1. Sắp xếp các giá trị trong mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần. 2. Tìm giá trị chia mẫu số liệu thành 4 phần bằng nhau về số lượng giá trị. 3. Tứ phân vị thứ ba (Q3) là giá trị chia phần lớn hơn 75% các giá trị nhỏ hơn nó và 25% các giá trị lớn hơn nó. Do đó, số \( a \) thỏa mãn điều kiện đã cho là tứ phân vị thứ ba (Q3). Đáp án: D. tứ phân vị thứ ba. Câu 8: Để tìm nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số lượng bóng đèn: Tổng số lượng bóng đèn là: \[ 8 + 22 + 35 + 15 = 80 \] 2. Xác định vị trí của tứ phân vị thứ nhất: Tứ phân vị thứ nhất (Q1) nằm ở vị trí: \[ \frac{1}{4} \times 80 = 20 \] Vậy Q1 nằm ở vị trí thứ 20 trong dãy số đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần. 3. Xác định nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất: - Nhóm [2;3,5) có 8 bóng đèn. - Nhóm [3,5;5) có 22 bóng đèn. Vì nhóm [2;3,5) chỉ có 8 bóng đèn, nên vị trí thứ 20 sẽ nằm trong nhóm tiếp theo là [3,5;5). Do đó, nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là: \[ \boxed{B. [3,5;5)} \] Câu 9: Để xác định số mặt và số cạnh của một hình chóp có đáy là ngũ giác, chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định số mặt: - Một hình chóp có đáy là ngũ giác có 5 đỉnh ở đáy và 1 đỉnh đỉnh chóp. - Số mặt của hình chóp này bao gồm: - 1 mặt đáy (ngũ giác). - 5 mặt bên (mỗi mặt bên là tam giác nối từ mỗi đỉnh của ngũ giác đáy lên đỉnh chóp). Vậy tổng số mặt là: \[ 1 + 5 = 6 \text{ mặt} \] 2. Xác định số cạnh: - Mỗi đỉnh của ngũ giác đáy nối với đỉnh chóp tạo thành 5 cạnh bên. - Ngũ giác đáy có 5 cạnh. Vậy tổng số cạnh là: \[ 5 + 5 = 10 \text{ cạnh} \] Do đó, hình chóp có đáy là ngũ giác có 6 mặt và 10 cạnh. Đáp án đúng là: C. 6 mặt, 10 cạnh. Câu 10: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xác định khẳng định nào là sai. A. Nếu $d // (\alpha)$ thì trong $(\alpha)$ tồn tại đường thẳng $\Delta$ sao cho $\Delta // d.$ - Đây là khẳng định đúng vì nếu đường thẳng $d$ song song với mặt phẳng $(\alpha)$, thì trong $(\alpha)$ luôn tồn tại ít nhất một đường thẳng $\Delta$ sao cho $\Delta // d$. B. Nếu $d // (\alpha)$ và $b \subset (\alpha)$ thì $b // d.$ - Đây là khẳng định sai vì nếu $d$ song song với mặt phẳng $(\alpha)$ và $b$ nằm trong $(\alpha)$, thì $b$ có thể song song với $d$ hoặc chéo với $d$. Không phải tất cả các đường thẳng nằm trong $(\alpha)$ đều song song với $d$. C. Nếu $d \cap (\alpha) = A$ và $d' \subset (\alpha)$ thì $d$ và $d'$ hoặc cắt nhau hoặc chéo nhau. - Đây là khẳng định đúng vì nếu $d$ cắt $(\alpha)$ tại điểm $A$ và $d'$ nằm trong $(\alpha)$, thì $d$ và $d'$ có thể cắt nhau tại điểm $A$ hoặc chéo nhau (không cắt nhau). D. Nếu $d // c; c \subset (\alpha)$ thì $d // (\alpha).$ - Đây là khẳng định đúng vì nếu $d$ song song với đường thẳng $c$ nằm trong mặt phẳng $(\alpha)$, thì $d$ cũng song song với mặt phẳng $(\alpha)$. Vậy khẳng định sai là: B. Nếu $d // (\alpha)$ và $b \subset (\alpha)$ thì $b // d.$ Đáp án: B. Câu 11: Để tính giới hạn của $\lim_{n \to \infty} \frac{1}{5n + 3}$, ta làm như sau: 1. Xét biểu thức $\frac{1}{5n + 3}$ khi $n$ tiến đến vô cùng ($n \to \infty$). 2. Khi $n$ tiến đến vô cùng, $5n$ cũng tiến đến vô cùng, do đó $5n + 3$ cũng tiến đến vô cùng. 3. Do đó, $\frac{1}{5n + 3}$ sẽ tiến đến 0 vì mẫu số tiến đến vô cùng. Vậy $\lim_{n \to \infty} \frac{1}{5n + 3} = 0$. Đáp án đúng là: A. 0. Câu 12: Để tính giá trị của $\lim_{x\rightarrow1}(2x^2-3x+1)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Thay giá trị $x = 1$ vào biểu thức $2x^2 - 3x + 1$. \[ 2(1)^2 - 3(1) + 1 = 2 - 3 + 1 = 0 \] Bước 2: Kết luận giá trị của giới hạn. \[ \lim_{x\rightarrow1}(2x^2-3x+1) = 0 \] Vậy đáp án đúng là D. 0. Đáp số: D. 0. Câu 1: Để giải phương trình lượng giác \(3 - \sqrt{3} \tan\left(x - \frac{\pi}{3}\right) = 0\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Phương trình có chứa \(\tan\left(x - \frac{\pi}{3}\right)\), do đó: \[x - \frac{\pi}{3} \neq \frac{\pi}{2} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}\] \[x \neq \frac{5\pi}{6} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}\] Bước 2: Giải phương trình \[3 - \sqrt{3} \tan\left(x - \frac{\pi}{3}\right) = 0\] \[\sqrt{3} \tan\left(x - \frac{\pi}{3}\right) = 3\] \[\tan\left(x - \frac{\pi}{3}\right) = \sqrt{3}\] Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình lượng giác \[\tan\left(x - \frac{\pi}{3}\right) = \sqrt{3}\] \[x - \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{3} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}\] \[x = \frac{2\pi}{3} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}\] Bước 4: Kiểm tra điều kiện xác định Cần kiểm tra xem các nghiệm có thỏa mãn ĐKXĐ hay không: \[x = \frac{2\pi}{3} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}\] \[x \neq \frac{5\pi}{6} + m\pi, \quad m \in \mathbb{Z}\] Ta thấy rằng: - Khi \(k\) là số nguyên bất kỳ, \(x = \frac{2\pi}{3} + k\pi\) không bao giờ bằng \(\frac{5\pi}{6} + m\pi\) vì \(\frac{2\pi}{3}\) và \(\frac{5\pi}{6}\) không cùng dạng. Do đó, tất cả các nghiệm \(x = \frac{2\pi}{3} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}\) đều thỏa mãn ĐKXĐ. Kết luận: Phương trình \(3 - \sqrt{3} \tan\left(x - \frac{\pi}{3}\right) = 0\) có nghiệm là: \[x = \frac{2\pi}{3} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}\]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
datchau95

22/12/2024

C6)

$\displaystyle 2x-1;x;2x+1$ lập thành cấp số nhân khi

$\displaystyle \begin{cases}
( 2x-1) q=x & \\
xq=2x+1 & 
\end{cases}$

Hay $\displaystyle \frac{x}{2x-1} =\frac{2x+1}{x} \Leftrightarrow \frac{x}{2x-1} -\frac{2x+1}{x} =0$

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Leftrightarrow \frac{x^{2} -( 2x+1)( 2x-1)}{x( 2x-1)} =0\\
\Leftrightarrow x^{2} -4x^{2} +1=0\\
\Leftrightarrow -3x^{2} +1=0\\
\Leftrightarrow 3x^{2} =1\\
\Leftrightarrow x^{2} =\frac{1}{3}\\
\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{\frac{1}{3}}\\
\Longrightarrow ( C)
\end{array}$

C9)

Hình chóp đáy ngũ giác có $\displaystyle 6$ mặt và $\displaystyle 10$ cạnh

⟹ $\displaystyle ( C)$

C11)

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\lim \frac{1}{5n+3} =\lim \frac{\frac{1}{n}}{5+\frac{3}{n}} =0\\
\Longrightarrow ( A)
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved