Câu 2:
Để giải phương trình , ta cần nhận biết rằng dãy số là một dãy số cách đều với khoảng cách là 5.
Bước 1: Xác định số hạng đầu tiên và khoảng cách của dãy số.
- Số hạng đầu tiên là .
- Khoảng cách giữa các số hạng là .
Bước 2: Tìm công thức tổng của dãy số.
- Số hạng thứ n của dãy số là .
- Tổng của dãy số từ đến là:
Bước 3: Đặt tổng này bằng 245 và giải phương trình.
Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ mẫu số:
Phát triển và chuyển tất cả về một vế:
Bước 4: Giải phương trình bậc hai.
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai :
Ở đây, , , . Thay vào công thức:
Ta có hai nghiệm:
Vì phải là số tự nhiên dương, nên ta chọn .
Bước 5: Tìm giá trị của .
Số hạng thứ 10 của dãy số là:
Vậy giá trị của là .
Câu 3:
Đầu tiên, ta cần xác định diện tích đáy của hình chóp SABCD. Vì đáy ABCD là hình thang cân, ta sẽ tính diện tích của nó.
Bước 1: Xác định chiều cao của hình thang ABCD.
- Ta vẽ đường cao từ C và D hạ xuống AB, giao AB tại E và F lần lượt.
- Vì ABCD là hình thang cân nên EF = CD = 7.
- Do đó, AE = FB = .
- Ta có tam giác AEC vuông tại E, AC là cạnh huyền và AC = BC = .
- Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác AEC:
Chiều cao của hình thang ABCD là 1.
Bước 2: Tính diện tích đáy ABCD.
Bước 3: Xác định tỉ số giữa diện tích thiết diện và diện tích đáy.
- Mặt phẳng song song với đáy (ABCD) và cắt SO tại I sao cho 2SO = 5SI.
- Điều này có nghĩa là SI = SO.
- Tỉ số giữa diện tích thiết diện và diện tích đáy là bình phương của tỉ số giữa khoảng cách từ đỉnh đến mặt phẳng và khoảng cách từ đỉnh đến đáy:
Bước 4: Tính diện tích thiết diện.
Vậy diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng và hình chóp SABCD là .
Câu 4:
Trước tiên, ta xác định vị trí của điểm trên cạnh . Vì , nên ta có thể chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau, trong đó là 1 phần và là 2 phần.
Tiếp theo, ta xác định vị trí của điểm sau khi thực hiện phép chiếu song song theo phương lên mặt phẳng . Vì là tâm của hình bình hành , nên là trung điểm của cả hai đường chéo và .
Phép chiếu song song theo phương sẽ giữ nguyên khoảng cách từ đến và từ đến . Do đó, điểm sẽ nằm trên đường thẳng đi qua và song song với .
Bây giờ, ta cần tìm tỉ số . Ta biết rằng là trung điểm của , tức là . Vì là đường thẳng đi qua và song song với , nên sẽ nằm trên đường thẳng này và cách một khoảng bằng khoảng cách từ đến .
Do đó, ta có:
Vì là trung điểm của , nên . Mặt khác, vì là đường thẳng đi qua và song song với , nên .
Ta đã biết rằng , do đó . Vì là trung điểm của , nên .
Do đó, ta có:
Vậy:
Từ đó, ta suy ra:
Đáp số:
Câu 5:
Để tính , chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định giá trị của khi tiến đến 0 từ bên phải ().
Theo định nghĩa của hàm Heaviside:
Khi tiến đến 0 từ bên phải (), ta có . Do đó:
2. Tính tổng của hai giới hạn.
Ta đã biết:
Do đó:
Vậy, kết quả cuối cùng là:
Câu 6:
Để hàm số liên tục tại điểm , ta cần đảm bảo rằng:
Trước tiên, ta tính giới hạn của khi tiến đến 2 từ cả hai phía.
1. Tính giới hạn khi :
Ta thấy rằng khi , mẫu số bằng 0. Do đó, ta cần kiểm tra xem tử số có cũng bằng 0 tại hay không:
Vì cả tử số và mẫu số đều bằng 0 khi , ta có thể sử dụng phương pháp phân tích đa thức để tìm giới hạn.
Phân tích mẫu số:
Phân tích tử số:
Do đó:
Khi , ta có thể giản ước :
Bây giờ, ta tính giới hạn khi :
2. Hàm số tại được định nghĩa là:
Để hàm số liên tục tại , ta cần:
Giải phương trình này để tìm :
Vậy giá trị của tham số để hàm số liên tục tại là: