giải ngắn gọn nhứt dùm em ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thai Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 35. Để tìm vận tốc tức thời lớn nhất của tàu lượn Siêu Tốc Thần Long trong 18 giây đầu tiên, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vận tốc tức thời: Vận tốc tức thời \( v(t) \) là đạo hàm của phương trình chuyển động \( s(t) \). \[ s(t) = -t^3 + 18t^2 + t + 3 \] Ta tính đạo hàm của \( s(t) \): \[ v(t) = s'(t) = -3t^2 + 36t + 1 \] 2. Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời đạt cực đại: Để tìm thời điểm mà vận tốc tức thời đạt cực đại, ta cần tìm đạo hàm của \( v(t) \) và đặt nó bằng 0. \[ v'(t) = (-3t^2 + 36t + 1)' = -6t + 36 \] Đặt \( v'(t) = 0 \): \[ -6t + 36 = 0 \implies t = 6 \] 3. Kiểm tra tính chất của đạo hàm tại \( t = 6 \): Ta kiểm tra đạo hàm thứ hai của \( v(t) \): \[ v''(t) = (-6t + 36)' = -6 \] Vì \( v''(t) = -6 < 0 \), nên \( v(t) \) đạt cực đại tại \( t = 6 \). 4. Tính vận tốc tức thời tại \( t = 6 \): Thay \( t = 6 \) vào phương trình \( v(t) \): \[ v(6) = -3(6)^2 + 36(6) + 1 = -3(36) + 216 + 1 = -108 + 216 + 1 = 109 \] Vậy vận tốc tức thời lớn nhất của tàu lượn Siêu Tốc Thần Long trong 18 giây đầu tiên là 109 mét/giây, đạt được khi \( t = 6 \) giây. Đáp số: 109 m/s. Câu 36. Trước tiên, ta cần hiểu rằng trọng tâm của một khối rubik hình tứ diện đều là điểm I thỏa mãn $\overrightarrow{AI} = 3\overrightarrow{IG}$, trong đó G là trọng tâm của tam giác BCD. Chiều cao của khối rubik là 8 cm, tức là khoảng cách từ đỉnh A đến mặt BCD là 8 cm. Trọng tâm I của tứ diện ABCD nằm trên đường thẳng đi qua đỉnh A và trọng tâm G của tam giác BCD. Do tính chất của trọng tâm, ta có: \[ AI = 3 \times IG \] Tổng chiều dài từ đỉnh A đến trọng tâm G của tam giác BCD là: \[ AG = AI + IG \] Vì $AI = 3 \times IG$, ta có: \[ AG = 3 \times IG + IG = 4 \times IG \] Biết rằng AG = 8 cm, ta có: \[ 4 \times IG = 8 \] \[ IG = \frac{8}{4} = 2 \text{ cm} \] Vậy khoảng cách từ trọng tâm I của khối rubik đến mặt BCD là 2 cm. Đáp số: 2 cm Câu 37. Để lập bảng tần số và tính toán các thông số thống kê, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Lập bảng tần số: | Thời gian (giờ) | Số chiếc điện thoại (tần số) | |-----------------|------------------------------| | [5; 5,5) | 2 | | [5,5; 6) | 8 | | [6; 6,5) | 15 | | [6,5; 7) | 10 | | [7; 7,5) | 5 | 2. Tính tổng số chiếc điện thoại: \[ N = 2 + 8 + 15 + 10 + 5 = 40 \] 3. Tính trung vị: Trung vị là giá trị ở giữa của dãy số đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Với 40 chiếc điện thoại, trung vị nằm ở vị trí giữa của hai giá trị thứ 20 và 21. - Tần số tích lũy: - [5; 5,5): 2 - [5,5; 6): 2 + 8 = 10 - [6; 6,5): 10 + 15 = 25 - [6,5; 7): 25 + 10 = 35 - [7; 7,5): 35 + 5 = 40 Vì trung vị nằm trong khoảng [6; 6,5), ta có thể lấy giá trị trung bình của khoảng này: \[ M_{d} = \frac{6 + 6,5}{2} = 6,25 \] 4. Tính phương sai: Phương sai được tính bằng công thức: \[ S^2 = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2}{N} \] Trước tiên, ta cần tính trung bình cộng \(\bar{x}\): \[ \bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i x_i}{N} \] - Tính trung bình cộng \(\bar{x}\): - [5; 5,5): \( x_1 = 5,25 \) - [5,5; 6): \( x_2 = 5,75 \) - [6; 6,5): \( x_3 = 6,25 \) - [6,5; 7): \( x_4 = 6,75 \) - [7; 7,5): \( x_5 = 7,25 \) \[ \bar{x} = \frac{2 \cdot 5,25 + 8 \cdot 5,75 + 15 \cdot 6,25 + 10 \cdot 6,75 + 5 \cdot 7,25}{40} \] \[ \bar{x} = \frac{10,5 + 46 + 93,75 + 67,5 + 36,25}{40} \] \[ \bar{x} = \frac{253,5}{40} \] \[ \bar{x} = 6,3375 \] - Tính phương sai \(S^2\): \[ S^2 = \frac{2(5,25 - 6,3375)^2 + 8(5,75 - 6,3375)^2 + 15(6,25 - 6,3375)^2 + 10(6,75 - 6,3375)^2 + 5(7,25 - 6,3375)^2}{40} \] \[ S^2 = \frac{2(-1,0875)^2 + 8(-0,5875)^2 + 15(-0,0875)^2 + 10(0,4125)^2 + 5(0,9125)^2}{40} \] \[ S^2 = \frac{2 \cdot 1,18265625 + 8 \cdot 0,34515625 + 15 \cdot 0,00765625 + 10 \cdot 0,17015625 + 5 \cdot 0,83265625}{40} \] \[ S^2 = \frac{2,3653125 + 2,76125 + 0,11484375 + 1,7015625 + 4,16328125}{40} \] \[ S^2 = \frac{10,10625}{40} \] \[ S^2 = 0,25265625 \] 5. Tính độ lệch chuẩn: \[ S = \sqrt{S^2} = \sqrt{0,25265625} \approx 0,5026 \] Kết luận: - Trung vị của thời gian nghe nhạc liên tục của các điện thoại là 6,25 giờ. - Phương sai của thời gian nghe nhạc liên tục là 0,25265625. - Độ lệch chuẩn của thời gian nghe nhạc liên tục là khoảng 0,5026 giờ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
s( t) \ =\ -t^{3} +18t^{2} +t+3\\
\Longrightarrow \ v( t) \ =\ s'( t) \ =\ -3t^{2} \ +36t+1\\
\Longrightarrow \ v'( t) \ =\ -6t\ +36\ =0\ \\
\Longrightarrow \ t\ =6\\
\Longrightarrow \ v( 6) \ =109\ m/s
\end{array}$

Vậy thời điểm 6 giây thì vận tốc lớn nhất bằng 109 m/s trong 18s đầu tiên 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved