Câu 4:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu về các giá trị lượng giác của một góc nhọn. Góc nhọn là góc nằm trong khoảng từ 0° đến 90°.
Trong phạm vi này:
- luôn dương vì nó là tỷ lệ giữa chiều cao và cạnh huyền của tam giác vuông.
- luôn dương vì nó là tỷ lệ giữa đáy và cạnh huyền của tam giác vuông.
- luôn dương vì nó là tỷ lệ giữa chiều cao và đáy của tam giác vuông.
- luôn dương vì nó là tỷ lệ giữa đáy và chiều cao của tam giác vuông.
Do đó, các khẳng định đúng sẽ là:
-
-
-
-
Trong các lựa chọn đã cho:
A. - Sai vì luôn dương.
B. - Đúng vì luôn dương.
C. - Sai vì luôn dương.
D. - Sai vì luôn dương.
Vậy khẳng định đúng là:
B.
Câu 5:
Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong hình bình hành ABCD với tâm O, các véctơ ngược hướng với là những véctơ có cùng độ dài nhưng chỉ ngược chiều với .
- là véctơ từ O đến B.
- là véctơ ngược lại của , tức là từ B về O.
- là véctơ từ O đến D.
- là véctơ ngược lại của , tức là từ D về O.
- là véctơ từ D đến B.
- là véctơ ngược lại của , tức là từ B về D.
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng véctơ:
- là ngược hướng với .
- không phải là ngược hướng với .
- không phải là ngược hướng với .
- không phải là ngược hướng với .
- không phải là ngược hướng với .
Như vậy, chỉ có là ngược hướng với .
Do đó, đáp án đúng là:
D.
Tuy nhiên, chỉ có là ngược hướng với , nên đáp án chính xác là:
B.
Câu 6:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của phép trừ vectơ. Cụ thể, phép trừ vectơ có thể được viết lại dưới dạng:
Trong đó, là vectơ ngược chiều với và có cùng độ dài. Do đó, .
Vậy phép trừ vectơ trở thành:
Theo quy tắc tam giác trong đại lượng vectơ, ta có:
Do đó, kết quả của phép toán là .
Vậy đáp án đúng là:
A.
Câu 7:
Ta sẽ kiểm tra từng đẳng thức một để xác định đẳng thức đúng.
A.
Theo quy tắc cộng vectơ, ta có:
Điều này không đúng vì không thể bằng .
B.
Ta có:
Theo quy tắc cộng vectơ, , nhưng không phải lúc nào cũng bằng . Do đó, đẳng thức này không đúng trong mọi trường hợp.
C.
Theo quy tắc trừ vectơ, ta có:
Điều này không đúng vì không thể bằng .
D.
Theo quy tắc trừ vectơ, ta có:
Theo quy tắc cộng vectơ, ta có:
Do đó, đẳng thức này đúng.
Vậy đáp án đúng là:
D. .
Câu 8:
Tọa độ của vectơ được xác định dựa trên các thành phần của nó theo các vectơ đơn vị và .
Trong bài toán này, ta có:
Điều này có nghĩa là:
- Thành phần theo hướng (trục Ox) là 3.
- Thành phần theo hướng (trục Oy) là -4.
Do đó, tọa độ của vectơ là .
Vậy đáp án đúng là:
A. .
Câu 9:
Để tìm tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng mẫu số của phân thức không bằng không.
Bước 1: Xác định điều kiện của mẫu số:
Bước 2: Giải phương trình :
Bước 3: Kết luận tập xác định:
Hàm số sẽ không xác định khi . Do đó, tập xác định của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ .
Vậy tập xác định của hàm số là:
Đáp án đúng là: A.
Câu 10:
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
2. Xác định dấu của đạo hàm:
Ta cần tìm các giá trị của sao cho đạo hàm :
3. Kết luận khoảng đồng biến:
Hàm số đồng biến trên khoảng .
Do đó, đáp án đúng là:
C.
Đáp số: C.
Câu 11:
Để tìm đỉnh của parabol , ta sử dụng công thức đỉnh của parabol là .
Trong phương trình , ta có:
-
-
-
Ta tính tọa độ đỉnh:
1. Tính hoành độ đỉnh:
2. Thay vào phương trình để tìm tung độ đỉnh:
Vậy đỉnh của parabol là điểm .
Do đó, đáp án đúng là:
C. .