Câu 26:
Để viết phân số hỗn hợp \(4\frac{3}{100}\) dưới dạng số thập phân, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Chuyển phần phân số \(\frac{3}{100}\) thành số thập phân:
\[
\frac{3}{100} = 0,03
\]
2. Kết hợp phần nguyên và phần thập phân lại với nhau:
\[
4 + 0,03 = 4,03
\]
Vậy, \(4\frac{3}{100}\) viết dưới dạng số thập phân là 4,03.
Đáp án đúng là: C. 4,03
Câu 27:
Để viết số thập phân gồm ba mươi hai đơn vị, sáu phần nghìn, chúng ta cần hiểu rõ cấu trúc của số thập phân.
- Ba mươi hai đơn vị tức là phần nguyên của số thập phân là 32.
- Sáu phần nghìn tức là phần thập phân của số thập phân là 0,006.
Kết hợp lại, số thập phân sẽ là 32,006.
Do đó, đáp án đúng là:
C. 32,006
Câu 28:
Để tìm số lớn nhất trong các số thập phân: 5,278; 5,287; 5,827; 5,872, ta so sánh từng chữ số từ hàng phần nguyên đến hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn.
- So sánh phần nguyên:
- Tất cả các số đều có phần nguyên là 5.
- So sánh phần mười:
- 5,278: Hàng phần mười là 2.
- 5,287: Hàng phần mười là 2.
- 5,827: Hàng phần mười là 8.
- 5,872: Hàng phần mười là 8.
Như vậy, các số 5,278 và 5,287 có phần mười nhỏ hơn (là 2), còn các số 5,827 và 5,872 có phần mười lớn hơn (là 8).
- So sánh tiếp phần trăm:
- 5,827: Hàng phần trăm là 2.
- 5,872: Hàng phần trăm là 7.
Như vậy, 5,872 có hàng phần trăm lớn hơn (là 7) so với 5,827 (hàng phần trăm là 2).
Do đó, số lớn nhất trong các số đã cho là 5,872.
Đáp án đúng là: D. 5,872.
Câu 29:
Để làm tròn số 467,329 đến hàng phần trăm, chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định chữ số ở hàng phần trăm: Chữ số ở hàng phần trăm là 2 (số 467,329).
2. Xác định chữ số liền kề bên phải hàng phần trăm: Chữ số liền kề bên phải hàng phần trăm là 9 (số 467,329).
3. Áp dụng quy tắc làm tròn:
- Nếu chữ số liền kề bên phải hàng phần trăm lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên.
- Nếu chữ số liền kề bên phải hàng phần trăm nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống.
Trong trường hợp này, chữ số liền kề bên phải hàng phần trăm là 9, lớn hơn 5. Do đó, ta làm tròn lên.
Kết quả là 467,33.
Vậy đáp án đúng là:
B. 467,33
Câu 30:
Để tính giá trị biểu thức \(12,5:0,25+12,5:0,5+12,5\times4\) một cách thuận tiện nhất, ta sẽ thực hiện từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Bước 1: Tính \(12,5:0,25\)
\[12,5:0,25 = 12,5 \times 4 = 50\]
Bước 2: Tính \(12,5:0,5\)
\[12,5:0,5 = 12,5 \times 2 = 25\]
Bước 3: Tính \(12,5 \times 4\)
\[12,5 \times 4 = 50\]
Bước 4: Cộng tất cả các kết quả lại
\[50 + 25 + 50 = 125\]
Vậy giá trị của biểu thức là 125.
Câu 31:
a) Đặt tính rồi tính \(758,45 + 41,28\):
\[
\begin{array}{r}
758,45 \\
+ 41,28 \\
\hline
799,73 \\
\end{array}
\]
b) Đặt tính rồi tính \(93,84 - 32,507\):
\[
\begin{array}{r}
93,840 \\
- 32,507 \\
\hline
61,333 \\
\end{array}
\]
c) Đặt tính rồi tính \(7,42 \times 3,7\):
\[
\begin{array}{r}
7,42 \\
\times 3,7 \\
\hline
5194 \quad \text{(nhân 7,42 với 7)} \\
+22260 \quad \text{(nhân 7,42 với 30, dịch chuyển sang trái 1 hàng)} \\
\hline
27,454 \\
\end{array}
\]
d) Đặt tính rồi tính \(25,85 : 2,5\):
\[
\begin{array}{r}
25,85 \div 2,5 = 258,5 \div 25 \\
\hline
10,34 \\
\end{array}
\]
Kết quả cuối cùng là:
a) \(799,73\)
b) \(61,333\)
c) \(27,454\)
d) \(10,34\)