cíu tui cíu tuiii

Câu 16. Một vật rơi tự do trong 4s cuối vật rơi được 320 m. Lấy $g=$ $10~m/s^2.$ Độ cao nơi thả vậ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 16:** Để tính độ cao nơi thả vật, ta sử dụng công thức quãng đường rơi tự do trong thời gian t: \[ S = v_0 t + \frac{1}{2} g t^2 \] Trong 4 giây cuối, vật rơi được 320 m. Ta có: - \( S = 320 \, m \) - \( g = 10 \, m/s^2 \) - \( t = 4 \, s \) Áp dụng vào công thức: \[ 320 = v_0 \cdot 4 + \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 4^2 \] Tính toán: \[ 320 = 4v_0 + 80 \] \[ 4v_0 = 320 - 80 = 240 \] \[ v_0 = 60 \, m/s \] Để tìm độ cao nơi thả vật, ta tính quãng đường rơi trong thời gian t tổng cộng (tổng thời gian rơi là \( t + 4 \) giây): \[ h = v_0 \cdot (t + 4) + \frac{1}{2} g (t + 4)^2 \] Với \( t = 4 \): \[ h = 60 \cdot 8 + \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 8^2 \] \[ h = 480 + 320 = 800 \, m \] Vậy độ cao nơi thả vật là 800 m. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu độ cao nơi thả vật, ta chỉ cần tính quãng đường rơi trong 8 giây: \[ h = 80 + 320 = 400 \, m \] **Đáp án: D. 400 m.** --- **Câu 17:** Để đo gia tốc rơi tự do của một vật, dụng cụ cần để đo gồm: **Đáp án: A. thước đo, đồng hồ.** --- **Câu 18:** Công thức tính vận tốc của vật ở thời điểm t là: \[ v = v_0 + at \] **Đáp án: C. \( v = v_0 + at \).** --- **Câu 19:** Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 15 m, ta có thể sử dụng công thức: \[ S = v_0 + \frac{1}{2} g t^2 \] Với \( g = 10 \, m/s^2 \) và quãng đường trong giây cuối cùng là 15 m: \[ 15 = v_0 + \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 1^2 \] \[ 15 = v_0 + 5 \] \[ v_0 = 10 \, m/s \] Thời gian rơi của vật là: \[ h = \frac{1}{2} g t^2 \] \[ h = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \] Tính quãng đường rơi: \[ h = 15 + 10t \] Giải hệ phương trình để tìm t: \[ 15 + 10t = 5t^2 \] \[ 5t^2 - 10t - 15 = 0 \] Giải phương trình bậc 2: \[ t = \frac{10 \pm \sqrt{100 + 300}}{10} = \frac{10 \pm 20}{10} \] Chọn nghiệm dương: \[ t = 3 \, s \] **Đáp án: C. 2,0 s.** --- **Câu 20:** Biểu thức của định luật 2 Niu-tơn khi vật có khối lượng không đổi là: **Đáp án: B. \( F = m.a \).** --- **Câu 21:** Tính lực ma sát: \[ F_{ma} = \mu \cdot m \cdot g = 0.25 \cdot 40 \cdot 10 = 100 \, N \] Tính gia tốc: \[ F_{net} = F - F_{ma} = 200 - 100 = 100 \, N \] \[ a = \frac{F_{net}}{m} = \frac{100}{40} = 2.5 \, m/s^2 \] **Đáp án: B. 2,5 m/s^2.** --- **Phần II: Tự luận** **Câu 1:** Hợp lực của hai lực \( F_1 \) và \( F_2 \) có cùng độ lớn bằng 30 N và cùng chiều là: \[ F_{hợp} = F_1 + F_2 = 30 + 30 = 60 \, N \] --- **Câu 2:** Để bập bênh cân bằng, ta có: \[ m_1 \cdot d_1 = m_2 \cdot d_2 \] Với \( m_1 = 80 \, kg, d_1 = 1 \, m, m_2 = 40 \, kg \): \[ 80 \cdot 1 = 40 \cdot d_2 \] \[ d_2 = \frac{80}{40} = 2 \, m \] --- **Câu 3:** a. Tính gia tốc của vật: Sử dụng công thức: \[ v^2 = v_0^2 + 2aS \] \[ 6^2 = 0 + 2a \cdot 50 \] \[ 36 = 100a \Rightarrow a = 0.36 \, m/s^2 \] b. Lực tác dụng lên vật: \[ F = m \cdot a = 50 \cdot 0.36 = 18 \, N \] --- **Câu 4:** a. Phân tích các lực tác dụng lên vận động viên: - Trọng lực \( P = mg = 70 \cdot 10 = 700 \, N \) (hướng xuống) - Lực ma sát \( F_{ma} = \mu \cdot P = 0.05 \cdot 700 = 35 \, N \) (hướng lên) b. Tính gia tốc của vận động viên: \[ F_{net} = P - F_{ma} = 700 - 35 = 665 \, N \] \[ a = \frac{F_{net}}{m} = \frac{665}{70} \approx 9.5 \, m/s^2 \] c. Tính vận tốc của vận động viên tại chân đồi: Sử dụng công thức: \[ v^2 = v_0^2 + 2aS \] \[ v^2 = 0 + 2 \cdot 9.5 \cdot 50 \] \[ v^2 = 950 \Rightarrow v \approx 30.98 \, m/s \] --- Hy vọng các giải đáp trên sẽ giúp ích cho bạn!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ღ Junz ღ

24/12/2024

16a,17d,18c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved