Để tính số ô còn trống trong bảng thí nghiệm va chạm mềm và va chạm đàn hồi, chúng ta sẽ xem xét các ô trong bảng và xác định ô nào chưa được điền.
**1. Bảng 30.1 - Thí nghiệm va chạm mềm:**
Bảng có 6 ô cần điền trong mỗi hàng sau khi va chạm. Đếm các ô đã có giá trị và ô còn trống:
- Hàng 1: có , , , , , đã có giá trị. Ô còn trống là .
- Hàng 2: có , , , , , đã có giá trị. Ô còn trống là .
- Hàng 3: có , , , , , đã có giá trị. Ô còn trống là .
=> Tổng cộng có 3 ô trống trong bảng thí nghiệm va chạm mềm.
**2. Bảng 30.2 - Thí nghiệm va chạm đàn hồi:**
Bảng có 10 ô cần điền trong mỗi hàng sau khi va chạm. Đếm các ô đã có giá trị và ô còn trống:
- Hàng 1: có , , , đã có giá trị. Các ô còn trống là , , , , , .
- Hàng 2: có , , , đã có giá trị. Các ô còn trống là , , , , , .
- Hàng 3: có , , , đã có giá trị. Các ô còn trống là , , , , , .
=> Tổng cộng có 18 ô trống trong bảng thí nghiệm va chạm đàn hồi (6 ô trống cho mỗi hàng, 3 hàng).
**Tóm lại:**
- Số ô còn trống trong bảng thí nghiệm va chạm mềm: **3 ô**.
- Số ô còn trống trong bảng thí nghiệm va chạm đàn hồi: **18 ô**.