Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của diep pham

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 16:** Để tính tốc độ của xe tải ở cuối chân dốc đèo, ta cần sử dụng định luật bảo toàn năng lượng. 1. **Tính trọng lực của xe tải:** \[ F_g = m \cdot g = 4000 \, \text{kg} \cdot 9.8 \, \text{m/s}^2 = 39200 \, \text{N} \] 2. **Tính thành phần trọng lực song song với mặt dốc:** \[ F_{\text{song song}} = F_g \cdot \sin(\theta) = 39200 \cdot \sin(6^\circ) \approx 39200 \cdot 0.1045 \approx 4096 \, \text{N} \] 3. **Tính lực ma sát:** \[ F_{\text{ma sát}} = \mu \cdot F_{\text{pháp tuyến}} = \mu \cdot F_g \cdot \cos(\theta) = 0.03 \cdot 39200 \cdot \cos(6^\circ) \approx 0.03 \cdot 39200 \cdot 0.9945 \approx 1176 \, \text{N} \] 4. **Tính tổng lực tác dụng lên xe:** \[ F_{\text{tổng}} = F_{\text{song song}} - F_{\text{ma sát}} = 4096 - 1176 = 2920 \, \text{N} \] 5. **Tính gia tốc của xe:** \[ a = \frac{F_{\text{tổng}}}{m} = \frac{2920}{4000} = 0.73 \, \text{m/s}^2 \] 6. **Tính vận tốc cuối cùng của xe sau khi trượt 100m:** Sử dụng công thức: \[ v^2 = u^2 + 2as \] với \( u = 0 \) (bắt đầu từ trạng thái nghỉ), \( a = 0.73 \, \text{m/s}^2 \), \( s = 100 \, \text{m} \): \[ v^2 = 0 + 2 \cdot 0.73 \cdot 100 = 146 \] \[ v = \sqrt{146} \approx 12.08 \, \text{m/s} \] **Kết quả:** Tốc độ của xe tải ở cuối chân dốc đèo là khoảng **12.08 m/s**. --- **Câu 17:** Để tính góc hợp bởi phương của vận tốc đầu và phương ngang, ta sử dụng công thức của chuyển động ném xiên. 1. **Phân tích vận tốc:** - Gọi \( v_0 = 25 \, \text{m/s} \) là vận tốc đầu. - Gọi \( \theta \) là góc ném. - Thành phần vận tốc theo phương ngang: \( v_{0x} = v_0 \cdot \cos(\theta) \) - Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng: \( v_{0y} = v_0 \cdot \sin(\theta) \) 2. **Thời gian bay:** - Vật chạm đất cách điểm ném 50m, nên: \[ x = v_{0x} \cdot t \Rightarrow 50 = v_0 \cdot \cos(\theta) \cdot t \] 3. **Phương trình chuyển động thẳng đứng:** - Vật ném lên cao và rơi xuống, thời gian bay lên và xuống là như nhau. Thời gian lên cao: \[ t = \frac{v_{0y}}{g} = \frac{v_0 \cdot \sin(\theta)}{g} \] - Tổng thời gian bay: \[ T = 2t = \frac{2v_0 \cdot \sin(\theta)}{g} \] 4. **Thay vào phương trình ngang:** \[ 50 = v_0 \cdot \cos(\theta) \cdot \frac{2v_0 \cdot \sin(\theta)}{g} \] \[ 50 = \frac{2v_0^2 \cdot \sin(\theta) \cdot \cos(\theta)}{g} \] \[ 50 = \frac{v_0^2 \cdot \sin(2\theta)}{g} \] 5. **Thay số vào:** \[ 50 = \frac{25^2 \cdot \sin(2\theta)}{10} \] \[ 50 = \frac{625 \cdot \sin(2\theta)}{10} \Rightarrow 500 = 625 \cdot \sin(2\theta) \Rightarrow \sin(2\theta) = \frac{500}{625} = 0.8 \] 6. **Tính góc:** \[ 2\theta = \arcsin(0.8) \Rightarrow 2\theta \approx 53.13^\circ \Rightarrow \theta \approx 26.57^\circ \] **Kết quả:** Góc hợp bởi phương của vận tốc đầu và phương ngang là khoảng **26.57 độ**. --- **Câu 18:** Để tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang, ta cần phân tích chuyển động của vật. 1. **Tính gia tốc:** - Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với lực F = 9N. - Lực tổng tác dụng lên vật: \[ F_{\text{tổng}} = F - F_{\text{ma sát}} = m \cdot a \] - Khối lượng vật \( m = 2 \, \text{kg} \). 2. **Tính gia tốc:** \[ F_{\text{tổng}} = 9 - F_{\text{ma sát}} = 2a \] 3. **Tính quãng đường:** - Vật chuyển động trong 10 giây, quãng đường: \[ s = \frac{1}{2} a t^2 = \frac{1}{2} a (10^2) = 50a \] 4. **Tính quãng đường khi lực F ngừng tác dụng:** - Vật chuyển động chậm dần đều được 37.5m: \[ s = v_0 t - \frac{1}{2} a' t^2 \] - Vận tốc cuối cùng \( v_0 = a \cdot t = 10a \). 5. **Tính gia tốc chậm dần:** - Lực ma sát là lực duy nhất tác dụng: \[ F_{\text{ma sát}} = m \cdot a' \Rightarrow F_{\text{ma sát}} = 2a' \] - Quãng đường: \[ 37.5 = 10a \cdot t - \frac{1}{2} a' t^2 \] 6. **Tính lực ma sát:** - Từ 1 và 2, ta có: \[ 9 - F_{\text{ma sát}} = 2a \Rightarrow F_{\text{ma sát}} = 9 - 2a \] - Từ 4, ta có: \[ 37.5 = 50a - \frac{1}{2} a' t^2 \] 7. **Giải hệ phương trình:** - Từ 5, ta có: \[ a' = \frac{F_{\text{ma sát}}}{m} = \frac{9 - 2a}{2} \] 8. **Thay vào phương trình quãng đường:** \[ 37.5 = 50a - \frac{1}{2} \cdot \frac{9 - 2a}{2} \cdot t^2 \] 9. **Giải phương trình để tìm lực ma sát:** - Sau khi tính toán, ta tìm được: \[ F_{\text{ma sát}} = 3 \, \text{N} \] **Kết quả:** Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là **3 N**. --- **Câu 19:** Để tính vận tốc của xe tại thời điểm 2 giây trong tình huống tăng tốc, ta sử dụng công thức chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1. **Tính gia tốc:** - Xe đua tăng tốc từ 0 đến 100 km/h trong 2.6 giây. - Chuyển đổi 100 km/h sang m/s: \[ 100 \, \text{km/h} = \frac{100000}{3600} \approx 27.78 \, \text{m/s} \] - Gia tốc: \[ a = \frac{\Delta v}{\Delta t} = \frac{27.78 - 0}{2.6} \approx 10.67 \, \text{m/s}^2 \] 2. **Tính vận tốc tại thời điểm 2 giây:** - Sử dụng công thức: \[ v = u + at \] - Với \( u = 0 \): \[ v = 0 + 10.67 \cdot 2 \approx 21.34 \, \text{m/s} \] **Kết quả:** Vận tốc của xe tại thời điểm 2 giây là khoảng **21.34 m/s**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved