Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 7:**
Để tính độ dịch chuyển của học sinh, ta cần xác định vị trí cuối cùng so với vị trí ban đầu. Học sinh đi 800 m đến ngã tư và sau đó rẽ trái đi thêm 600 m.
Ta có thể hình dung chuyển động này như một tam giác vuông, trong đó:
- Một cạnh là 800 m (đi thẳng).
- Cạnh còn lại là 600 m (rẽ trái).
Độ dịch chuyển (độ dài đường chéo) được tính bằng định lý Pythagore:
\[
d = \sqrt{(800^2 + 600^2)} = \sqrt{640000 + 360000} = \sqrt{1000000} = 1000 \text{ m}
\]
**Đáp án: A. 1000 m.**
---
**Câu 8:**
Gia tốc được tính bằng công thức:
\[
a = \frac{\Delta v}{\Delta t}
\]
Trong đó:
- \(\Delta v = 15 \text{ m/s} - 10 \text{ m/s} = 5 \text{ m/s}\)
- \(\Delta t = 10 \text{ s}\)
Thay vào công thức:
\[
a = \frac{5 \text{ m/s}}{10 \text{ s}} = 0,5 \text{ m/s}^2
\]
**Đáp án: B. 0,5 m/s².**
---
**Câu 9:**
Tương tự như câu 8, ta có:
\[
a = \frac{\Delta v}{\Delta t}
\]
Trong đó:
- \(\Delta v = 25 \text{ m/s} - 10 \text{ m/s} = 15 \text{ m/s}\)
- \(\Delta t = 20 \text{ s}\)
Thay vào công thức:
\[
a = \frac{15 \text{ m/s}}{20 \text{ s}} = 0,75 \text{ m/s}^2
\]
**Đáp án: A. 0,75 m/s².**
---
**Câu 10:**
Để tính thời gian để xe đạt vận tốc 36 km/h, trước tiên ta chuyển đổi vận tốc này sang m/s:
\[
36 \text{ km/h} = \frac{36 \times 1000}{3600} = 10 \text{ m/s}
\]
Sử dụng công thức:
\[
v = a \cdot t
\]
Trong đó:
- \(v = 10 \text{ m/s}\)
- \(a = 0,1 \text{ m/s}^2\)
Thay vào công thức:
\[
10 = 0,1 \cdot t \implies t = \frac{10}{0,1} = 100 \text{ s}
\]
**Đáp án: D. 100 s.**
---
**Câu 11:**
Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:
\[
v = v_0 + a \cdot t
\]
Trong đó \(v_0\) là vận tốc ban đầu và \(a\) là gia tốc.
- Phương trình A: \(v = 12 - 18t\) (có gia tốc âm)
- Phương trình B: \(v = 20 + 2t + t^2\) (có thành phần bậc 2)
- Phương trình C: \(v = t^2 - 1\) (có thành phần bậc 2)
- Phương trình D: \(v = t^2 + 4t\) (có thành phần bậc 2)
Chỉ có phương trình A là phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều.
**Đáp án: A. v = 12 - 18t.**
---
**Câu 12:**
Phương trình vận tốc của chuyển động chậm dần đều có dạng:
\[
v = v_0 - a \cdot t
\]
Trong đó \(v_0\) là vận tốc ban đầu và \(a\) là gia tốc dương.
- Phương trình A: \(v = 5t\) (chuyển động nhanh dần đều)
- Phương trình B: \(v = 15 - 3t\) (có gia tốc âm)
- Phương trình C: \(v = 10 + 5t + 2t^2\) (có thành phần bậc 2)
- Phương trình D: \(v = 20 - \frac{t^2}{2}\) (có thành phần bậc 2)
Chỉ có phương trình B là phương trình của chuyển động chậm dần đều.
**Đáp án: B. v = 15 - 3t.**
---
**Câu 13:**
Đầu tiên, ta chuyển đổi vận tốc 36 km/h sang m/s:
\[
36 \text{ km/h} = 10 \text{ m/s}
\]
Sử dụng công thức:
\[
v^2 = v_0^2 + 2a \cdot s
\]
Trong đó:
- \(v = 0\) (ô tô dừng lại)
- \(v_0 = 10 \text{ m/s}\)
- \(s = 50 \text{ m}\)
Thay vào công thức:
\[
0 = 10^2 + 2a \cdot 50 \implies 0 = 100 + 100a \implies a = -1 \text{ m/s}^2
\]
**Đáp án: C. -1 m/s².**
---
**Câu 14:**
Chuyển đổi vận tốc 36 km/h sang m/s:
\[
36 \text{ km/h} = 10 \text{ m/s}
\]
Sử dụng công thức:
\[
a = \frac{\Delta v}{\Delta t}
\]
Trong đó:
- \(\Delta v = 10 \text{ m/s} - 0 \text{ m/s} = 10 \text{ m/s}\)
- \(\Delta t = 10 \text{ s}\)
Thay vào công thức:
\[
a = \frac{10 \text{ m/s}}{10 \text{ s}} = 1 \text{ m/s}^2
\]
**Đáp án: B. 1 m/s².**
---
**Câu 15:**
Độ dịch chuyển của vật được tính bằng công thức:
\[
d = v_0 \cdot t + \frac{1}{2} a \cdot t^2
\]
Trong đó:
- \(v_0 = 5 \text{ m/s}\)
- \(a = 2 \text{ m/s}^2\)
Thay vào công thức:
\[
d = 5t + \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot t^2 = 5t + t^2
\]
**Đáp án: B. d = 5t + 2t².**
---
**Câu 16:**
Vận tốc của vật sau 5 s được tính bằng công thức:
\[
v = v_0 + a \cdot t
\]
Trong đó:
- \(v_0 = 3 \text{ m/s}\)
- \(a = 2 \text{ m/s}^2\)
- \(t = 5 \text{ s}\)
Thay vào công thức:
\[
v = 3 + 2 \cdot 5 = 3 + 10 = 13 \text{ m/s}
\]
**Đáp án: D. 13 m/s.**
---
**Câu 17:**
Gia tốc được tính bằng đạo hàm bậc 2 của độ dịch chuyển theo thời gian:
\[
d = 2t + 3t^2
\]
Đạo hàm bậc 1 (vận tốc):
\[
v = \frac{dd}{dt} = 2 + 6t
\]
Đạo hàm bậc 2 (gia tốc):
\[
a = \frac{dv}{dt} = 6 \text{ m/s}^2
\]
**Đáp án: A. a = 6 m/s².**
---
**Đồ thị vận tốc - thời gian:**
a) Từ thời điểm 0 s đến 4 s: Vận tốc không đổi, vật chuyển động thẳng đều. Độ dịch chuyển được tính bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Từ thời điểm 4 s đến 8 s: Vận tốc giảm dần, vật chuyển động chậm dần đều. Độ dịch chuyển được tính bằng diện tích hình thang.
Để tính chính xác độ dịch chuyển, cần biết các giá trị cụ thể từ đồ thị.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.