Giải giúp mình

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của HaaMyyy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt giải từng phần theo yêu cầu. ### Bài 4: #### a. Gia tốc chuyển động của vật Từ đồ thị vận tốc theo thời gian, ta có thể xác định gia tốc bằng cách tính độ dốc của đồ thị. Nếu đồ thị là một đường thẳng, gia tốc sẽ là hằng số. #### b. Phương trình vận tốc của vật Nếu gia tốc là hằng số, phương trình vận tốc có dạng: \[ v(t) = v_0 + a \cdot t \] Trong đó \( v_0 \) là vận tốc ban đầu và \( a \) là gia tốc. #### c. Vận tốc của vật tại thời điểm \( t = 30s \) Sử dụng phương trình vận tốc đã tìm được ở phần b, thay \( t = 30s \) vào để tính. #### d. Quãng đường vật đi được sau 30s Quãng đường đi được có thể tính bằng công thức: \[ s = v_0 \cdot t + \frac{1}{2} a \cdot t^2 \] ### Bài 5: #### a. Xác định loại chuyển động ứng với mỗi đoạn của đồ thị và xác định gia tốc tương ứng - Nếu đồ thị là đường thẳng nghiêng, vật chuyển động với gia tốc không đổi. - Nếu đồ thị là đường ngang, vật chuyển động với vận tốc không đổi. #### b. Tính quãng đường vật đã đi Quãng đường có thể tính bằng cách tính diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian. ### Bài 6: #### a. Tìm thời gian để vật rơi đến đất Sử dụng công thức: \[ h = \frac{1}{2} g t^2 \] Giải phương trình này để tìm \( t \). #### b. Tìm tốc độ vật lúc chạm đất Sử dụng công thức: \[ v = g \cdot t \] #### c. Vận tốc và quãng đường vật rơi được sau 1,5 s - Vận tốc sau 1,5s: \( v = g \cdot t \) - Quãng đường: \( s = \frac{1}{2} g t^2 \) ### Bài 7: #### a. Xác định vận tốc và quãng đường vật rơi được sau 2s - Vận tốc: \( v = g \cdot t \) - Quãng đường: \( s = \frac{1}{2} g t^2 \) #### b. Tìm thời gian rơi và tốc độ vật lúc chạm đất Sử dụng công thức tương tự như bài 6. #### c. Quãng đường vật rơi được trong một giây đầu và một giây cuối - Quãng đường trong một giây đầu: \( s_1 = \frac{1}{2} g (1^2) \) - Quãng đường trong một giây cuối: \( s_2 = \frac{1}{2} g (2^2) - \frac{1}{2} g (1^2) \) ### Bài 8: #### a. Thời gian chuyển động và tầm bay xa của vật - Thời gian rơi: \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} \) - Tầm bay xa: \( x = v_0 \cdot t \) #### b. Vận tốc của vật khi vừa chạm đất Vận tốc khi chạm đất sẽ là tổng hợp của vận tốc ngang và vận tốc rơi tự do. Hy vọng các bước giải trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này. Nếu cần thêm thông tin chi tiết về từng phần, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
chuahegumball

25/12/2024

Bài 4: Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật
Để trả lời các câu hỏi về gia tốc, phương trình vận tốc, và quãng đường vật đi được, ta cần dựa vào đồ thị vận tốc theo thời gian. Tuy nhiên, do không có hình vẽ đồ thị trong câu hỏi của bạn, tôi sẽ hướng dẫn bạn cách làm chung cho các trường hợp đồ thị vận tốc- thời gian.

a. Gia tốc chuyển động của vật:
Gia tốc (a) là sự thay đổi vận tốc (Δv) theo thời gian (Δt).
Gia tốc có thể tính bằng công thức:
𝑎
=
Δ
𝑣
Δ
𝑡
a= 
Δt
Δv


Nếu đồ thị là một đoạn thẳng, gia tốc sẽ là độ dốc của đường thẳng đó.
b. Phương trình vận tốc của vật:
Phương trình vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:
𝑣
=
𝑣
0
+
𝑎

𝑡
v=v 
0

+a⋅t
Trong đó:
𝑣
0

0

 là vận tốc ban đầu
𝑎
a là gia tốc
𝑡
t là thời gian
c. Vận tốc của vật tại thời điểm 
𝑡
t:
Vận tốc tại một thời điểm 
𝑡
t có thể tìm từ phương trình vận tốc đã tìm được ở phần b.
d. Quãng đường vật đi được sau 30s:
Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều có công thức:
𝑠
=
𝑣
0

𝑡
+
1
2

𝑎

𝑡
2
s=v 
0

⋅t+ 
2
1

⋅a⋅t 
2

Thay giá trị 
𝑣
0

0


𝑎
a và 
𝑡
=
30
t=30 vào để tính quãng đường.
Bài 5: Xác định chuyển động và tính quãng đường
a. Xác định loại chuyển động ứng với mỗi đoạn của đồ thị và xác định gia tốc:
Chuyển động thẳng biến đổi đều (chuyển động có gia tốc không đổi) sẽ có đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng.
Chuyển động thẳng đều (chuyển động với vận tốc không đổi) sẽ có đồ thị là một đường ngang.
Gia tốc có thể tính từ độ dốc của đồ thị nếu đồ thị là đường thẳng (với gia tốc không đổi).
b. Tính quãng đường vật đã đi:
Quãng đường vật đi được có thể tính theo công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều:
𝑠
=
𝑣
0
+
𝑣
2

𝑡
s= 
2

0

+v

⋅t
Trong đó 
𝑣
0

0

 và 
𝑣
v là vận tốc ban đầu và cuối cùng, và 
𝑡
t là thời gian.
Bài 6: Vật rơi tự do từ độ cao 78,4m
a. Tìm thời gian để vật rơi đến đất:
Quá trình rơi tự do có gia tốc 
𝑔
=
9
,
8

m/s
2
g=9,8m/s 
2
.
Dùng công thức chuyển động rơi tự do:
𝑠
=
1
2
𝑔
𝑡
2
s= 
2
1

gt 
2

Thay 
𝑠
=
78
,
4

m
s=78,4m vào và giải phương trình để tìm thời gian 
𝑡
t.
b. Tìm tốc độ vật lúc chạm đất:
Tốc độ vật khi chạm đất có thể tính bằng công thức:
𝑣
=
𝑔

𝑡
v=g⋅t
Trong đó 
𝑡
t là thời gian rơi tính được ở trên.
c. Vận tốc và quãng đường vật rơi được sau 1,5s:
Vận tốc sau 
𝑡
=
1
,
5

s
t=1,5s tính theo công thức:
𝑣
=
𝑔

𝑡
v=g⋅t
Quãng đường vật rơi được sau 
1
,
5

s
1,5s tính theo công thức:
𝑠
=
1
2
𝑔
𝑡
2
s= 
2
1

gt 
2

Bài 7: Vật rơi tự do từ độ cao 12,5m
a. Xác định vận tốc và quãng đường vật rơi được sau 2s:
Vận tốc sau 
𝑡
=
2

s
t=2s tính theo công thức:
𝑣
=
𝑔

𝑡
v=g⋅t
Quãng đường vật rơi được sau 2s tính bằng:
𝑠
=
1
2
𝑔
𝑡
2
s= 
2
1

gt 
2

b. Tìm thời gian rơi và tốc độ vật lúc chạm đất:
Thời gian rơi được tính từ công thức:
𝑠
=
1
2
𝑔
𝑡
2

𝑡
=
2
𝑠
𝑔
s= 
2
1

gt 
2
⇒t= 
g
2s




Tốc độ lúc chạm đất tính bằng:
𝑣
=
𝑔

𝑡
v=g⋅t
c. Quãng đường vật rơi được trong một giây đầu và một giây cuối:
Quãng đường trong 1 giây đầu:
𝑠
1
=
1
2
𝑔

1
2

1


2
1

g⋅1 
2

Quãng đường trong giây cuối:
Quãng đường trong giây cuối là quãng đường rơi được trong thời gian 
𝑡
=
2

s
t=2s trừ đi quãng đường rơi được trong 1 giây đầu.
Bài 8: Vật ném ngang từ độ cao 44,1m
a. Thời gian chuyển động và tầm bay xa của vật:
Thời gian chuyển động của vật được tính từ công thức rơi tự do:
𝑡
=
2

𝑔
t= 
g
2h




Tầm bay xa của vật tính theo:
𝑥
=
𝑣
0

𝑡
x=v 
0

⋅t
Trong đó 
𝑣
0

0

 là vận tốc ban đầu của vật (được cho trong bài).
b. Vận tốc của vật khi vừa chạm đất:
Vận tốc của vật khi chạm đất được tính bằng công thức vận tốc trong chuyển động ném ngang:
𝑣
=
𝑣
0
2
+
(
𝑔

𝑡
)
2
v= 

0
2

+(g⋅t) 
2



Trong đó 
𝑣
0

0

 là vận tốc ngang ban đầu và 
𝑡
t là thời gian rơi.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved