chọn đúng, sai và trình bày tại sao một cách logic, chi tiết và chính xác

rotate image
Trả lời câu hỏi của hjk

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Khi $a=0$, ta có: \[ f(x) = \frac{2x - 3}{x - \sqrt{x^2 + 1}} \] Tính giới hạn khi $x \to -\infty$: \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{2x - 3}{x - \sqrt{x^2 + 1}} \] Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu: \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{(2x - 3)(x + \sqrt{x^2 + 1})}{(x - \sqrt{x^2 + 1})(x + \sqrt{x^2 + 1})} = \lim_{x \to -\infty} \frac{(2x - 3)(x + \sqrt{x^2 + 1})}{x^2 - (x^2 + 1)} = \lim_{x \to -\infty} \frac{(2x - 3)(x + \sqrt{x^2 + 1})}{-1} \] \[ = \lim_{x \to -\infty} -(2x - 3)(x + \sqrt{x^2 + 1}) \] Chia cả tử và mẫu cho $x$: \[ = \lim_{x \to -\infty} -(2 - \frac{3}{x})(1 + \sqrt{1 + \frac{1}{x^2}}) = -(2 - 0)(1 + 1) = -4 \] Vậy khẳng định a) sai. b) Khi $a=2$, ta có: \[ f(x) = \frac{-3}{x - \sqrt{x^2 + 1}} \] Tính giới hạn khi $x \to +\infty$: \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{-3}{x - \sqrt{x^2 + 1}} \] Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu: \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{-3(x + \sqrt{x^2 + 1})}{(x - \sqrt{x^2 + 1})(x + \sqrt{x^2 + 1})} = \lim_{x \to +\infty} \frac{-3(x + \sqrt{x^2 + 1})}{x^2 - (x^2 + 1)} = \lim_{x \to +\infty} \frac{-3(x + \sqrt{x^2 + 1})}{-1} \] \[ = \lim_{x \to +\infty} 3(x + \sqrt{x^2 + 1}) \] Chia cả tử và mẫu cho $x$: \[ = \lim_{x \to +\infty} 3(1 + \sqrt{1 + \frac{1}{x^2}}) = 3(1 + 1) = 6 \] Vậy khẳng định b) sai. c) Ta cần tính giới hạn khi $x \to -1$: \[ \lim_{x \to -1} \frac{(2-a)x - 3}{x - \sqrt{x^2 + 1}} \] Thay $x = -1$ vào biểu thức: \[ \lim_{x \to -1} \frac{(2-a)(-1) - 3}{-1 - \sqrt{(-1)^2 + 1}} = \frac{-(2-a) - 3}{-1 - \sqrt{2}} = \frac{-2 + a - 3}{-1 - \sqrt{2}} = \frac{a - 5}{-1 - \sqrt{2}} \] Để giới hạn này bằng $\sqrt{2} - 1$, ta có: \[ \frac{a - 5}{-1 - \sqrt{2}} = \sqrt{2} - 1 \] Nhân cả hai vế với $-1 - \sqrt{2}$: \[ a - 5 = (\sqrt{2} - 1)(-1 - \sqrt{2}) = -\sqrt{2} - 2 + 1 + \sqrt{2} = -1 \] \[ a - 5 = -1 \] \[ a = 4 \] Kiểm tra $a = 4$ là nghiệm của phương trình $t^2 - 5t + 4 = 0$: \[ t^2 - 5t + 4 = (t - 1)(t - 4) = 0 \] Vậy $a = 4$ là nghiệm của phương trình, khẳng định c) đúng. d) Ta cần tính giới hạn khi $x \to +\infty$: \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{(2-a)x - 3}{x - \sqrt{x^2 + 1}} \] Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu: \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{((2-a)x - 3)(x + \sqrt{x^2 + 1})}{(x - \sqrt{x^2 + 1})(x + \sqrt{x^2 + 1})} = \lim_{x \to +\infty} \frac{((2-a)x - 3)(x + \sqrt{x^2 + 1})}{x^2 - (x^2 + 1)} = \lim_{x \to +\infty} \frac{((2-a)x - 3)(x + \sqrt{x^2 + 1})}{-1} \] \[ = \lim_{x \to +\infty} -((2-a)x - 3)(x + \sqrt{x^2 + 1}) \] Chia cả tử và mẫu cho $x$: \[ = \lim_{x \to +\infty} -((2-a) - \frac{3}{x})(1 + \sqrt{1 + \frac{1}{x^2}}) = -(2-a - 0)(1 + 1) = -2(2-a) \] Để giới hạn này bằng $+\infty$, ta cần: \[ -2(2-a) > 0 \] \[ 2 - a < 0 \] \[ a > 2 \] Vậy khẳng định d) sai. Đáp án: a) Sai, b) Sai, c) Đúng, d) Sai. Câu 2: a) Sai vì người khách đi 400m < 500m (0,5km) nên chỉ phải trả giá mở cửa là 10 000 đồng. b) Đúng vì người khách đi 1,5km > 0,5km nên phải trả thêm cước phí cho quãng đường còn lại là: (1,5 – 0,5) × 15 000 = 15 000 (đồng) Tổng số tiền phải trả là: 10 000 + 15 000 = 25 000 (đồng) c) Sai vì hàm số mô tả số tiền khách phải trả theo quãng đường di chuyển là $f(x)=\left\{\begin{array}{ll}10000&khi~0< x\leq0,5\\15000x+10000&khi~0,5< x\leq30\\11000x+122500&khi~x>30\end{array}\right.$ d) Sai vì $\lim_{x\rightarrow 0,5^{-}}f(x)=10000$ $\lim_{x\rightarrow 0,5^{+}}f(x)=15000\times 0,5+10000=17500$ Ta có $\lim_{x\rightarrow 0,5^{-}}f(x)\neq \lim_{x\rightarrow 0,5^{+}}f(x)$ nên hàm số $f(x)$ không liên tục tại x = 0,5. Câu 3: a) Đúng vì SO là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). b) Sai vì AN không thuộc cả hai mặt phẳng (DMN) và (SAC). c) Đúng vì DM cắt (SAC) tại điểm I nằm trên SC. d) Đúng vì SA cắt (DMN) tại điểm J nằm trên SC. Vậy ba điểm I, J, C thẳng hàng. Câu 4: a) OI song song với AB: - O là tâm của hình chữ nhật ABCD, do đó O nằm ở giao điểm của các đường chéo AC và BD. - I là trung điểm của AD, do đó OI là đường trung bình của tam giác ABD. - Đường trung bình của tam giác song song với đáy, nên OI song song với AB. Kết luận: Đúng. b) AM song song với CI: - Ta thấy rằng M nằm trên cạnh DC và DM = 2CM, tức là M chia DC thành tỉ lệ 2:1. - CI là đường thẳng nối giữa trung điểm I của AD và C. - Để AM song song với CI, ta cần kiểm tra xem hai đoạn thẳng này có cùng hướng và không cắt nhau không. - Vì M chia DC thành tỉ lệ 2:1 và I là trung điểm của AD, ta có thể thấy rằng AM và CI không song song vì chúng không cùng hướng. Kết luận: Sai. c) Mặt phẳng (GIO) song song với mặt phẳng (SDC): - G là trọng tâm của tam giác SAD, do đó G nằm trên đường trung tuyến của tam giác SAD. - O là tâm của hình chữ nhật ABCD, do đó O nằm trên đường chéo AC. - Mặt phẳng (GIO) bao gồm các điểm G, I, O. - Mặt phẳng (SDC) bao gồm các điểm S, D, C. - Để mặt phẳng (GIO) song song với mặt phẳng (SDC), các đường thẳng trong mặt phẳng (GIO) phải song song với các đường thẳng tương ứng trong mặt phẳng (SDC). - Ta thấy rằng G nằm trên đường trung tuyến của tam giác SAD, do đó G không nằm trên đường thẳng SD hoặc SC. - Mặt khác, O nằm trên đường chéo AC, do đó O không nằm trên đường thẳng SD hoặc SC. - Do đó, mặt phẳng (GIO) không song song với mặt phẳng (SDC). Kết luận: Sai. d) GM song song với mặt phẳng (SAC): - G là trọng tâm của tam giác SAD, do đó G nằm trên đường trung tuyến của tam giác SAD. - M nằm trên cạnh DC và DM = 2CM, tức là M chia DC thành tỉ lệ 2:1. - Mặt phẳng (SAC) bao gồm các điểm S, A, C. - Để GM song song với mặt phẳng (SAC), GM phải song song với một đường thẳng trong mặt phẳng (SAC). - Ta thấy rằng G nằm trên đường trung tuyến của tam giác SAD, do đó G không nằm trên đường thẳng SA hoặc SC. - Mặt khác, M nằm trên cạnh DC, do đó M không nằm trên đường thẳng SA hoặc SC. - Do đó, GM không song song với mặt phẳng (SAC). Kết luận: Sai. Đáp án: a) Đúng b) Sai c) Sai d) Sai
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
vyvy396

25/12/2024

chờ chút nhé

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

hjk

25/12/2024

vyvy396 làm đầy đủ 4 câu và vẽ hình giúp mình nhé

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved