lời giải rõ ràng

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hello kittyyy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 6:** Để xác định số hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị trong các hợp chất đã cho: NaCl, \(H_2\), HCl, \(N_2\), \(CO_2\), \(NH_3\), \(H_2O\), ta phân tích như sau: - NaCl: Liên kết ion - \(H_2\): Liên kết cộng hóa trị (1 cặp e) - HCl: Liên kết cộng hóa trị (1 cặp e) - \(N_2\): Liên kết cộng hóa trị (3 cặp e) - \(CO_2\): Liên kết cộng hóa trị (2 cặp e) - \(NH_3\): Liên kết cộng hóa trị (3 cặp e) - \(H_2O\): Liên kết cộng hóa trị (2 cặp e) Tổng hợp lại, các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị là: \(H_2\), HCl, \(N_2\), \(CO_2\), \(NH_3\), \(H_2O\). **Số hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị là: 6.** --- **Câu 7:** Để xác định tổng số chất chứa liên kết ion trong các hợp chất: \(NH_4NO_3\), NaOH, \(K_2SO_4\), \(HNO_3\), \(CH_4\), \(NH_3\), HCl, NaCl, \(Al_2O_3\), ta phân tích như sau: - \(NH_4NO_3\): Liên kết ion - NaOH: Liên kết ion - \(K_2SO_4\): Liên kết ion - \(HNO_3\): Liên kết cộng hóa trị - \(CH_4\): Liên kết cộng hóa trị - \(NH_3\): Liên kết cộng hóa trị - HCl: Liên kết cộng hóa trị - NaCl: Liên kết ion - \(Al_2O_3\): Liên kết ion Tổng hợp lại, các hợp chất chứa liên kết ion là: \(NH_4NO_3\), NaOH, \(K_2SO_4\), NaCl, \(Al_2O_3\). **Tổng số chất chứa liên kết ion là: 5.** --- **Câu 8:** Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 28 và thuộc nhóm VIIA, tức là có 7 electron hóa trị. Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 34 và thuộc nhóm IA, tức là có 1 electron hóa trị. a. Tổng số hạt mang điện trong phân tử hợp chất ion tạo bởi X và Y: - Nguyên tử X (7 electron hóa trị) và nguyên tử Y (1 electron hóa trị) sẽ tạo thành hợp chất ion. Tổng số hạt mang điện là: \(7 + 1 = 8\). b. Biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử tạo bởi 2 nguyên tố trên: - Nguyên tử Y sẽ cho 1 electron cho nguyên tử X, tạo thành ion \(X^-\) và \(Y^+\). --- **Câu 9:** Viết công thức Lewis của các chất: 1. \(N_2\): - Công thức: N≡N (3 liên kết) - Cặp e liên kết: 3 - Cặp e không tham gia liên kết: 0 2. \(O_2\): - Công thức: O=O (2 liên kết) - Cặp e liên kết: 1 - Cặp e không tham gia liên kết: 2 3. \(H_2S\): - Công thức: H–S–H (2 liên kết) - Cặp e liên kết: 1 - Cặp e không tham gia liên kết: 2 4. \(NH_3\): - Công thức: H–N–H (3 liên kết) - Cặp e liên kết: 3 - Cặp e không tham gia liên kết: 1 **Tổng số cặp e liên kết: 8; Tổng số cặp e không tham gia liên kết: 5.** --- **Câu 10:** Cho các công thức cấu tạo sau: \(H_3C-C\equiv C-CH_3\) và \(O=C=O\). 1. \(H_3C-C\equiv C-CH_3\): - Có 1 liên kết ba (C≡C) và 1 liên kết đơn (C-C). - Tổng số liên kết: 1 (liên kết ba) + 1 (liên kết đơn) = 2. 2. \(O=C=O\): - Có 2 liên kết đôi (O=C=O). - Tổng số liên kết: 2. **Tổng số liên kết trong 2 công thức cấu tạo trên là: 2 + 2 = 4.** --- **Câu 11:** Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố, ta xác định kiểu liên kết hóa học trong các phân tử: 1. \(Na_2O\): Na (0.93) và O (3.44) → Hiệu độ âm điện = 3.44 - 0.93 = 2.51 → Liên kết ion. 2. \(H_2S\): H (2.20) và S (2.58) → Hiệu độ âm điện = 2.58 - 2.20 = 0.38 → Liên kết cộng hóa trị. 3. \(HF\): H (2.20) và F (3.98) → Hiệu độ âm điện = 3.98 - 2.20 = 1.78 → Liên kết cộng hóa trị. 4. \(BaS\): Ba (0.89) và S (2.58) → Hiệu độ âm điện = 2.58 - 0.89 = 1.69 → Liên kết ion. 5. \(BaCl_2\): Ba (0.89) và Cl (3.16) → Hiệu độ âm điện = 3.16 - 0.89 = 2.27 → Liên kết ion. 6. \(CH_4\): C (2.55) và H (2.20) → Hiệu độ âm điện = 2.55 - 2.20 = 0.35 → Liên kết cộng hóa trị. 7. \(SO_2\): S (2.58) và O (3.44) → Hiệu độ âm điện = 3.44 - 2.58 = 0.86 → Liên kết cộng hóa trị. **Kết luận:** - Liên kết ion: \(Na_2O\), \(BaS\), \(BaCl_2\) → 3 hợp chất. - Liên kết cộng hóa trị: \(H_2S\), \(HF\), \(CH_4\), \(SO_2\) → 4 hợp chất.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hangkhach215

25/12/2024

âu 6:
Các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị: H2, HCl, N2, CO2, NH3, H2O.
Giải thích: Liên kết cộng hóa trị hình thành khi các nguyên tử cùng góp chung electron để đạt cấu hình electron bền vững. Trong các hợp chất trên, các nguyên tử liên kết với nhau chủ yếu bằng cách góp chung electron.
Câu 7:
Các hợp chất chứa liên kết ion: NH4NO3, NaOH, K2SO4, HNO3, NaCl, Al2O3.
Giải thích: Liên kết ion hình thành giữa kim loại và phi kim, khi nguyên tử kim loại nhường electron cho nguyên tử phi kim tạo thành cation và anion, các ion trái dấu hút nhau bằng lực tĩnh điện.
Câu 8:
a. Xác định nguyên tố X và Y:
X (nhóm VIIA) có 7 electron lớp ngoài cùng, tổng số hạt là 28 → X là Clo (Cl).
Y (nhóm IA) có 1 electron lớp ngoài cùng, tổng số hạt là 34 → Y là Natri (Na).
b. Tổng số hạt mang điện trong phân tử NaCl:
Cl: 17 proton + 17 electron = 34 hạt
Na: 11 proton + 11 electron = 22 hạt
Tổng: 34 + 22 = 56 hạt
c. Biểu diễn sự hình thành liên kết: Na (1s²2s²2p⁶3s¹) → Na+ + 1e Cl (1s²2s²2p⁶3s²3p⁵) + 1e → Cl- Na+ + Cl- → NaCl
Câu 9:
Công thức Lewis:
N₂: N≡N (3 cặp e liên kết, 0 cặp e không liên kết)
O₂: O=O (2 cặp e liên kết, 2 cặp e không liên kết cho mỗi nguyên tử O)
H₂S: H-S-H (2 cặp e liên kết, 2 cặp e không liên kết trên S)
NH₃: H | N-H (3 cặp e liên kết, 1 cặp e không liên kết trên N) | H
Câu 10:
Tổng số liên kết σ:
H₃C-C≡C-CH₃: 9 liên kết σ
O=C=O: 2 liên kết σ
Tổng: 9 + 2 = 11 liên kết σ
Câu 11: Xác định kiểu liên kết dựa trên hiệu độ âm điện
Quy tắc:
Hiệu độ âm điện < 0,4: liên kết cộng hóa trị không cực
0,4 ≤ hiệu độ âm điện ≤ 1,7: liên kết cộng hóa trị có cực
Hiệu độ âm điện > 1,7: liên kết ion
Tính hiệu độ âm điện và kết luận:
Na₂O: 3,44 - 0,93 = 2,51 (liên kết ion)
H₂S: 2,58 - 2,2 = 0,38 (liên kết cộng hóa trị không cực)
HF: 3,98 - 2,2 = 1,78 (liên kết cộng hóa trị có cực)
BaS: 2,58 - 0,89 = 1,69 (liên kết ion)
BaCl₂: 3,16 - 0,89 = 2,27 (liên kết ion)
CH₄: 2,55 - 2,2 = 0,35 (liên kết cộng hóa trị không cực)
SO₂: 3,44 - 2,55 = 0,89 (liên kết cộng hóa trị có cực)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

hello lìk

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Zio🦜

25/12/2024

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
kenduc

25/12/2024

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved