Câu 1:
Để tìm $C_{\mathbb R}(A \cup B)$, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tập hợp A và B từ các tập hợp bù đã cho:
- Ta biết rằng $C_{\mathbb R}A = [-2; 10)$. Do đó, tập hợp $A$ sẽ là phần còn lại của $\mathbb R$ ngoại trừ đoạn $[-2; 10)$. Vậy:
\[
A = (-\infty, -2) \cup [10, +\infty)
\]
- Ta cũng biết rằng $C_{\mathbb R}B = (-7, 1)$. Do đó, tập hợp $B$ sẽ là phần còn lại của $\mathbb R$ ngoại trừ khoảng $(-7, 1)$. Vậy:
\[
B = (-\infty, -7] \cup [1, +\infty)
\]
2. Tìm giao của hai tập hợp bù $C_{\mathbb R}A$ và $C_{\mathbb R}B$:
- Ta cần tìm giao của hai đoạn $[-2; 10)$ và $(-7, 1)$. Giao của chúng là:
\[
C_{\mathbb R}A \cap C_{\mathbb R}B = [-2; 1)
\]
3. Áp dụng tính chất của bù và giao:
- Theo tính chất của bù và giao, ta có:
\[
C_{\mathbb R}(A \cup B) = C_{\mathbb R}A \cap C_{\mathbb R}B
\]
- Từ bước 2, ta đã tìm được:
\[
C_{\mathbb R}A \cap C_{\mathbb R}B = [-2; 1)
\]
Vậy, $C_{\mathbb R}(A \cup B) = [-2; 1)$.
Đáp số: $[-2; 1)$
Câu 2:
Để tìm khoảng cách từ vị trí đặt trái bóng đến vạch vôi khung thành, ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho \( h(x) = 0 \). Điều này tương đương với việc giải phương trình:
\[ -0,0083x^2 + 0,1x + 3,1 = 0 \]
Ta sẽ sử dụng phương pháp giải phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \) với công thức nghiệm:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
Trong đó:
- \( a = -0,0083 \)
- \( b = 0,1 \)
- \( c = 3,1 \)
Tính \( \Delta \):
\[ \Delta = b^2 - 4ac \]
\[ \Delta = (0,1)^2 - 4(-0,0083)(3,1) \]
\[ \Delta = 0,01 + 0,10324 \]
\[ \Delta = 0,11324 \]
Bây giờ, ta tính các nghiệm của phương trình:
\[ x = \frac{-0,1 \pm \sqrt{0,11324}}{2(-0,0083)} \]
\[ x = \frac{-0,1 \pm 0,3365}{-0,0166} \]
Ta có hai nghiệm:
\[ x_1 = \frac{-0,1 + 0,3365}{-0,0166} \approx -13,6 \]
\[ x_2 = \frac{-0,1 - 0,3365}{-0,0166} \approx 26,9 \]
Vì khoảng cách từ vị trí đặt trái bóng đến vạch vôi khung thành không thể là số âm, nên ta chọn nghiệm dương:
\[ x \approx 26,9 \]
Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị:
\[ x \approx 27 \]
Vậy khoảng cách từ vị trí đặt trái bóng đến vạch vôi khung thành là 27 mét.
Câu 3:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định biến và điều kiện:
- Gọi chiều dài của vườn hoa là \( l \) (m).
- Gọi chiều rộng của vườn hoa là \( w \) (m).
- Biết rằng chu vi của vườn hoa là 30 m, tức là:
\[
2l + 2w = 30 \implies l + w = 15
\]
- Diện tích của vườn hoa ít nhất là 50 m², tức là:
\[
l \times w \geq 50
\]
2. Biểu diễn diện tích theo một biến:
- Từ \( l + w = 15 \), ta có \( l = 15 - w \).
- Thay vào diện tích:
\[
(15 - w) \times w \geq 50
\]
- Điều này dẫn đến:
\[
15w - w^2 \geq 50
\]
- Đặt \( f(w) = 15w - w^2 \). Ta cần tìm giá trị của \( w \) sao cho \( f(w) \geq 50 \).
3. Giải bất phương trình:
- Xét phương trình \( 15w - w^2 = 50 \):
\[
w^2 - 15w + 50 = 0
\]
- Giải phương trình bậc hai này:
\[
w = \frac{15 \pm \sqrt{225 - 200}}{2} = \frac{15 \pm 5}{2}
\]
\[
w = 10 \quad \text{hoặc} \quad w = 5
\]
- Vậy \( w \) nằm trong khoảng \( [5; 10] \).
4. Kiểm tra điều kiện:
- Khi \( w = 5 \), thì \( l = 10 \) và diện tích là \( 5 \times 10 = 50 \) m².
- Khi \( w = 10 \), thì \( l = 5 \) và diện tích cũng là \( 10 \times 5 = 50 \) m².
- Do đó, \( w \) nằm trong đoạn \( [5; 10] \).
5. Tính \( a + 2b \):
- \( a = 5 \)
- \( b = 10 \)
- Vậy \( a + 2b = 5 + 2 \times 10 = 25 \)
Đáp số: \( a + 2b = 25 \)
Câu 4:
Điều kiện xác định:
\[ x + 2 \geq 0 \quad \text{và} \quad 2x - 1 \geq 0 \]
\[ x \geq -2 \quad \text{và} \quad x \geq \frac{1}{2} \]
Do đó, điều kiện chung là:
\[ x \geq \frac{1}{2} \]
Phương trình đã cho là:
\[ (x-2+\sqrt{x+2})(\sqrt{2x-1}-\sqrt{x+2})=x-3 \]
Ta sẽ biến đổi phương trình này. Trước hết, ta xét phương trình:
\[ (x-2+\sqrt{x+2})(\sqrt{2x-1}-\sqrt{x+2})=x-3 \]
Nhận thấy rằng nếu ta đặt \( y = \sqrt{x+2} \), thì \( y^2 = x + 2 \). Do đó, \( x = y^2 - 2 \).
Thay vào phương trình ban đầu:
\[ ((y^2 - 2) - 2 + y)(\sqrt{2(y^2 - 2) - 1} - y) = (y^2 - 2) - 3 \]
\[ (y^2 - 4 + y)(\sqrt{2y^2 - 5} - y) = y^2 - 5 \]
Bây giờ, ta xét trường hợp \( y = 2 \):
\[ x = 2^2 - 2 = 2 \]
Thay \( x = 2 \) vào phương trình ban đầu:
\[ (2 - 2 + \sqrt{2 + 2})(\sqrt{2 \cdot 2 - 1} - \sqrt{2 + 2}) = 2 - 3 \]
\[ (0 + 2)(\sqrt{3} - 2) = -1 \]
\[ 2(\sqrt{3} - 2) = -1 \]
\[ 2\sqrt{3} - 4 = -1 \]
\[ 2\sqrt{3} = 3 \]
\[ \sqrt{3} = \frac{3}{2} \]
Điều này là sai vì \( \sqrt{3} \neq \frac{3}{2} \). Do đó, \( x = 2 \) không phải là nghiệm của phương trình.
Tiếp theo, ta xét trường hợp \( y = 3 \):
\[ x = 3^2 - 2 = 7 \]
Thay \( x = 7 \) vào phương trình ban đầu:
\[ (7 - 2 + \sqrt{7 + 2})(\sqrt{2 \cdot 7 - 1} - \sqrt{7 + 2}) = 7 - 3 \]
\[ (5 + 3)(\sqrt{13} - 3) = 4 \]
\[ 8(\sqrt{13} - 3) = 4 \]
\[ \sqrt{13} - 3 = \frac{1}{2} \]
\[ \sqrt{13} = \frac{7}{2} \]
Điều này là sai vì \( \sqrt{13} \neq \frac{7}{2} \). Do đó, \( x = 7 \) không phải là nghiệm của phương trình.
Cuối cùng, ta xét trường hợp \( y = 1 \):
\[ x = 1^2 - 2 = -1 \]
Tuy nhiên, \( x = -1 \) không thỏa mãn điều kiện \( x \geq \frac{1}{2} \). Do đó, \( x = -1 \) không phải là nghiệm của phương trình.
Vậy, phương trình không có nghiệm nào thỏa mãn điều kiện. Do đó, tổng tất cả các phần tử của S là:
\[ \boxed{0} \]
Câu 5:
Trước tiên, ta tính chiều cao hạ từ đỉnh D xuống đáy AB.
Diện tích hình bình hành ABCD là:
\[ S = AB \times h = 6 \]
\[ 3 \times h = 6 \]
\[ h = 2 \]
Ta có tam giác ABD vuông tại D, do đó ta áp dụng định lý Pythagoras để tính BD.
Trong tam giác ABD, ta có:
\[ BD^2 = AB^2 + AD^2 - 2 \cdot AB \cdot AD \cdot \cos(\angle BAD) \]
Tuy nhiên, ta biết rằng:
\[ AD = BC = 2\sqrt{2} \]
Do đó, ta có:
\[ BD^2 = 3^2 + (2\sqrt{2})^2 - 2 \cdot 3 \cdot 2\sqrt{2} \cdot \cos(\angle BAD) \]
Biết rằng diện tích hình bình hành là 6, ta có thể suy ra:
\[ \sin(\angle BAD) = \frac{h}{AD} = \frac{2}{2\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2} \]
Vì góc B là góc tù, nên góc BAD là góc nhọn và:
\[ \cos(\angle BAD) = \sqrt{1 - \sin^2(\angle BAD)} = \sqrt{1 - \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2} = \sqrt{1 - \frac{2}{4}} = \sqrt{\frac{2}{4}} = \frac{\sqrt{2}}{2} \]
Do đó:
\[ BD^2 = 3^2 + (2\sqrt{2})^2 - 2 \cdot 3 \cdot 2\sqrt{2} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} \]
\[ BD^2 = 9 + 8 - 2 \cdot 3 \cdot 2 \cdot 1 \]
\[ BD^2 = 9 + 8 - 12 \]
\[ BD^2 = 5 \]
\[ BD = \sqrt{5} \approx 2.24 \]
Vậy độ dài đường chéo BD là:
\[ BD \approx 2.24 \]