Giải hộ mình câu này với các bạn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Daicatrikien

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 2: Để kiểm tra xem điểm \( A(1;2) \) và điểm \( B(3;-2) \) có thuộc đồ thị hàm số \( y = -\frac{2}{3}x \) hay không, ta thay tọa độ của các điểm này vào phương trình hàm số và kiểm tra xem chúng có thỏa mãn phương trình hay không. 1. Kiểm tra điểm \( A(1;2) \): - Thay \( x = 1 \) vào phương trình \( y = -\frac{2}{3}x \): \[ y = -\frac{2}{3} \times 1 = -\frac{2}{3} \] - Tọa độ của điểm \( A \) là \( (1;2) \), nhưng theo phương trình hàm số, khi \( x = 1 \) thì \( y = -\frac{2}{3} \). Do đó, điểm \( A(1;2) \) không thuộc đồ thị hàm số \( y = -\frac{2}{3}x \). 2. Kiểm tra điểm \( B(3;-2) \): - Thay \( x = 3 \) vào phương trình \( y = -\frac{2}{3}x \): \[ y = -\frac{2}{3} \times 3 = -2 \] - Tọa độ của điểm \( B \) là \( (3;-2) \), và theo phương trình hàm số, khi \( x = 3 \) thì \( y = -2 \). Do đó, điểm \( B(3;-2) \) thuộc đồ thị hàm số \( y = -\frac{2}{3}x \). Kết luận: Điểm \( B(3;-2) \) thuộc đồ thị hàm số \( y = -\frac{2}{3}x \). Bài 3: Để xác định đường thẳng \(d: y = ax + b\) đi qua điểm \(M(1; 2)\) có hệ số góc bằng 3, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định hệ số góc \(a\): - Theo đề bài, hệ số góc \(a\) của đường thẳng \(d\) là 3. - Vậy ta có: \(a = 3\). 2. Thay tọa độ điểm \(M(1; 2)\) vào phương trình đường thẳng: - Đường thẳng \(d\) có dạng: \(y = 3x + b\). - Điểm \(M(1; 2)\) nằm trên đường thẳng này, nên thay \(x = 1\) và \(y = 2\) vào phương trình: \[ 2 = 3 \cdot 1 + b \] - Giải phương trình này để tìm \(b\): \[ 2 = 3 + b \implies b = 2 - 3 \implies b = -1 \] 3. Viết phương trình đường thẳng \(d\): - Thay \(a = 3\) và \(b = -1\) vào phương trình \(y = ax + b\), ta được: \[ y = 3x - 1 \] Vậy phương trình đường thẳng \(d\) là: \[ y = 3x - 1 \] Bài 4: a) Vẽ đồ thị của các hàm số $d_1:~y=\frac23x+2$ và $d_2:~y=2x+2$ trong cùng một mặt phẳng tọa độ. - Với hàm số $d_1:~y=\frac23x+2$, ta chọn hai điểm: - Khi $x = 0$, ta có $y = \frac23(0) + 2 = 2$. Vậy điểm $(0, 2)$ thuộc đồ thị. - Khi $x = 3$, ta có $y = \frac23(3) + 2 = 4$. Vậy điểm $(3, 4)$ thuộc đồ thị. - Với hàm số $d_2:~y=2x+2$, ta chọn hai điểm: - Khi $x = 0$, ta có $y = 2(0) + 2 = 2$. Vậy điểm $(0, 2)$ thuộc đồ thị. - Khi $x = 1$, ta có $y = 2(1) + 2 = 4$. Vậy điểm $(1, 4)$ thuộc đồ thị. b) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của đường thẳng $d_1;d_2$ với trục hoành và giao điểm của 2 đường thẳng là C. Tìm tọa độ giao điểm của A, B, C. - Tìm giao điểm của $d_1$ với trục hoành (A): - Khi $y = 0$, ta có $\frac23x + 2 = 0$. Giải phương trình này: \[ \frac23x + 2 = 0 \implies \frac23x = -2 \implies x = -3 \] - Vậy tọa độ giao điểm A là $(-3, 0)$. - Tìm giao điểm của $d_2$ với trục hoành (B): - Khi $y = 0$, ta có $2x + 2 = 0$. Giải phương trình này: \[ 2x + 2 = 0 \implies 2x = -2 \implies x = -1 \] - Vậy tọa độ giao điểm B là $(-1, 0)$. - Tìm giao điểm của $d_1$ và $d_2$ (C): - Ta giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} y = \frac23x + 2 \\ y = 2x + 2 \end{cases} \] - Thay $y$ từ phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất: \[ 2x + 2 = \frac23x + 2 \implies 2x = \frac23x \implies 2x - \frac23x = 0 \implies \frac63x - \frac23x = 0 \implies \frac43x = 0 \implies x = 0 \] - Thay $x = 0$ vào phương trình $y = 2x + 2$: \[ y = 2(0) + 2 = 2 \] - Vậy tọa độ giao điểm C là $(0, 2)$. c) Tính diện tích tam giác ABC. - Diện tích tam giác ABC được tính bằng công thức: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{cao} \] - Đáy của tam giác ABC là đoạn thẳng AB, có độ dài: \[ AB = |-3 - (-1)| = |-3 + 1| = 2 \] - Cao của tam giác ABC là khoảng cách từ điểm C xuống trục hoành, tức là tọa độ y của điểm C: \[ \text{cao} = 2 \] - Vậy diện tích tam giác ABC là: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times 2 \times 2 = 2 \] Đáp số: Diện tích tam giác ABC là 2. Bài 5: Để tìm giao điểm của hai đường thẳng $y = 2x + 1$ và $y = x + 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Bước 1: Xác định phương trình của hai đường thẳng. - Đường thẳng thứ nhất: $y = 2x + 1$ - Đường thẳng thứ hai: $y = x + 1$ 2. Bước 2: Tìm tọa độ giao điểm bằng cách giải hệ phương trình. - Ta đặt $y$ của cả hai phương trình bằng nhau: \[ 2x + 1 = x + 1 \] 3. Bước 3: Giải phương trình này để tìm giá trị của $x$. \[ 2x + 1 = x + 1 \\ 2x - x = 1 - 1 \\ x = 0 \] 4. Bước 4: Thay giá trị của $x$ vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm giá trị của $y$. - Thay $x = 0$ vào phương trình $y = 2x + 1$: \[ y = 2(0) + 1 = 1 \] 5. Bước 5: Kết luận tọa độ giao điểm. - Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là $(0, 1)$. Vậy, giao điểm của hai đường thẳng $y = 2x + 1$ và $y = x + 1$ là $(0, 1)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
roshitaashimi

26/12/2024

bài 2,
Thay A vào ta được : 
2 = $\displaystyle \frac{-2}{3} .1$ (VL) 
A không thuộc đt y
Thay B vào ta được : 
$\displaystyle -2\ =\frac{-2}{3} .3$ (LD)
B thuộc đt y 
Bài 3,
$\displaystyle y=\ ax\ +\ b$
hệ số góc bằng 3
$\displaystyle \rightarrow a\ \ =\ 3\ $
hàm đi qua điểm M(1;2)
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\rightarrow a\ +\ b\ =\ 2\ \\
\rightarrow b\ =\ -1\ \\
\rightarrow y\ =\ 3a\ -\ 1
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved