Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 9:** Để tìm số dao động thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định, ta cần xác định tần số góc từ phương trình dao động. Phương trình là \( x = 3\cos(4\pi t - \frac{\pi}{6}) \). Tần số góc \( \omega = 4\pi \) rad/s.
Số dao động thực hiện trong 1 giây là:
\[
f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{4\pi}{2\pi} = 2 \text{ dao động/giây.}
\]
Vậy trong 1 giây, vật thực hiện 2 dao động.
**Đáp án:** D. 2.
---
**Câu 10:** Gia tốc của vật trong dao động điều hòa được tính bằng công thức:
\[
a = -\omega^2 x.
\]
Vậy đáp án đúng là:
**Đáp án:** B. \(-\omega^2 x\).
---
**Câu 11:** Gia tốc của vật dao động điều hòa có phương trình \( x = A\cos(\omega t + \varphi) \) được tính bằng:
\[
a = -\omega^2 A\cos(\omega t + \varphi).
\]
Vậy đáp án đúng là:
**Đáp án:** B. \( a = -\omega^2 A\cos(\omega t + \varphi) \).
---
**Câu 12:** Khi vật đi qua vị trí cân bằng, li độ \( x = 0 \), và vận tốc đạt giá trị cực đại:
\[
v = \omega A.
\]
Vậy đáp án đúng là:
**Đáp án:** A. \( \omega A \).
---
**Câu 13:** Hệ thức giữa vận tốc \( v \), gia tốc \( a \) và biên độ \( A \) trong dao động điều hòa là:
\[
\frac{v^2}{\omega^2} + \frac{a^2}{\omega^4} = A^2.
\]
Vậy đáp án đúng là:
**Đáp án:** C. \( \frac{v^2}{\omega^2} + \frac{a^2}{\omega^4} = A^2 \).
---
**Câu 14:** Trong dao động điều hòa, gia tốc trễ pha \( \pi \) so với li độ. Vậy đáp án đúng là:
**Đáp án:** A. trễ pha \( \pi/2 \) so với li độ.
---
**Câu 15:** Tốc độ của chất điểm khi đi qua vị trí cân bằng được tính bằng:
\[
v_{max} = \omega A.
\]
Với \( \omega = 5 \) rad/s và \( A = 4 \) cm, ta có:
\[
v_{max} = 5 \times 4 = 20 \text{ cm/s.}
\]
Vậy đáp án đúng là:
**Đáp án:** A. 20 cm/s.
---
**Câu 16:** Để tính độ lớn vận tốc cực đại, ta cần biết biên độ và tần số góc. Nếu biên độ là \( A \) và tần số góc là \( \omega \), thì:
\[
v_{max} = \omega A.
\]
Vì không có thông tin cụ thể về \( A \) và \( \omega \), không thể xác định đáp án chính xác.
---
**Câu 17:** Chu kỳ dao động của con lắc lò xo được tính bằng công thức:
\[
T = 2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}.
\]
Vậy đáp án đúng là:
**Đáp án:** A. \( T = 2\pi\sqrt{\frac{m}{k}} \).
---
**Câu 18:** Cơ năng của con lắc lò xo bằng tổng động năng và thế năng của vật khi qua một vị trí bất kỳ. Vậy đáp án đúng là:
**Đáp án:** A. tổng động năng và thế năng của vật khi qua một vị trí bất kỳ.
---
**Câu 19:** Cơ năng của vật dao động điều hòa được tính bằng:
\[
E = \frac{1}{2} m \omega^2 A^2.
\]
Vậy đáp án đúng là:
**Đáp án:** A. \( \frac{1}{2} m \omega^2 A^2 \).
---
**Câu 20:** Công thức tính tần số góc của con lắc lò xo là:
\[
\omega = \sqrt{\frac{k}{m}}.
\]
Vậy đáp án đúng là:
**Đáp án:** B. \( \omega = \sqrt{\frac{k}{m}} \).
---
**Câu 21:** Động năng của vật khi có li độ \( x \) được tính bằng công thức:
\[
E_k = \frac{1}{2} m \omega^2 (A^2 - x^2).
\]
Vậy đáp án đúng là:
**Đáp án:** C. \( E_k = \frac{1}{2} m \omega^2 (A^2 - x^2) \).
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.