Giup minh cau nay voi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thư Phạm

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**PHẦN 2. Trắc nghiệm đúng sai (4 điểm)** **Câu 1:** a) Đúng. Chất rắn chứa các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng xác định. b) Đúng. Chất lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng. c) Sai. Chất khí chứa các phân tử khí tương tác yếu với nhau. d) Đúng. Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì động năng trung bình của các phân tử lớn. **Câu 2:** a) Đúng. Động năng trung bình của các phân tử tăng khi nhiệt độ tăng. b) Sai. Khối lượng riêng của khí giảm khi nhiệt độ tăng (theo định luật Charles). c) Đúng. Khí nhận công trong quá trình này. d) Đúng. Khí nhận nhiệt lượng trong quá trình này. **Câu 3:** a) Sai. Quá trình $A\rightarrow B,$ khí nhận nhiệt và nội năng của nó tăng. b) Đúng. Quá trình $B\rightarrow C,$ áp suất của khí tăng và mật độ phân tử tăng. c) Đúng. Quá trình $C\rightarrow D,$ áp suất của khí không đổi và khí nhận nhiệt. d) Sai. Quá trình $D\rightarrow A,$ áp suất của khí giảm và mật độ khí cũng giảm. **Câu 4:** a) Đúng. Nhiệt độ sôi của chất lỏng này là $80^0C.$ b) Sai. Đoạn BC cho biết khối chất có thể tồn tại ở thể lỏng hoặc khí. c) Đúng. Khối lượng của khối chất là 1,2 kg. d) Đúng. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là $9.10^5$ J/kg. --- **PHẦN 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm)** **Câu 1:** Nhiệt độ một vật theo thang Celsius tăng thêm $150^0C$ thì theo thang Kelvin cũng tăng thêm $150 K$ (vì $1^0C = 1 K$). **Câu 2:** Độ tăng nội năng của khối khí được tính bằng công và nhiệt lượng nhận được: \[ \Delta U = Q - A = 10 J - 40 J = -30 J. \] Nội năng giảm 30 J. **Câu 3:** Áp suất tăng thêm $0,6 p_1$ và thể tích thay đổi 3 lít. Theo định luật Boyle, ta có: \[ p_1 V_1 = (p_1 + 0,6 p_1)(V_1 - 3). \] Giải phương trình này để tìm $V_1$. **Câu 4:** Sử dụng định luật Boyle: \[ p_1 V_1 = p_2 V_2 \Rightarrow 1,2 \cdot 150 = p_2 \cdot 100. \] Giải phương trình để tìm $p_2$: \[ p_2 = \frac{1,2 \cdot 150}{100} = 1,8 \text{ atm}. \] **Câu 5:** Sử dụng công thức: \[ Q = m \cdot c \cdot \Delta T \Rightarrow 17940 = m \cdot 460 \cdot 20. \] Giải phương trình để tìm $m$: \[ m = \frac{17940}{460 \cdot 20} = 1,93 \text{ kg}. \] **Câu 6:** Tính khối lượng nước đá ban đầu: \[ Q_{tan} + Q_{nuoc} = Q_{nuoc_dong} \Rightarrow m_{da} \cdot 3,3 \cdot 10^5 + (1,5 - 0,54) \cdot 4200 \cdot (22 - 0) = 0,54 \cdot 3,3 \cdot 10^5. \] Giải phương trình để tìm $m_{da}$: \[ m_{da} = 0,54 + \frac{(1,5 - 0,54) \cdot 4200 \cdot 22}{3,3 \cdot 10^5}. \] Tính toán để tìm khối lượng nước đá ban đầu.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved