Dưới đây là hướng dẫn giải cho từng câu hỏi từ Câu 13 đến Câu 24:
**Câu 13: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa vừa đủ 200 gam dung dịch acetic acid 6% là**
1. Khối lượng CH₃COOH trong 200 gam dung dịch = 200 * 6% = 12 g.
2. Số mol CH₃COOH = 12 g / 60 g/mol = 0,2 mol.
3. Theo phản ứng: CH₃COOH + NaOH → CH₃COONa + H₂O, số mol NaOH cần = số mol CH₃COOH = 0,2 mol.
4. Thể tích NaOH cần = n / C = 0,2 mol / 1 M = 0,2 L = 200 mL.
**Đáp án: B. 200 mL.**
**Câu 14: Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là**
1. Số mol CH₃COOH = 0,5 M * 0,4 L = 0,2 mol.
2. Theo phản ứng: số mol NaOH cần = số mol CH₃COOH = 0,2 mol.
3. Thể tích NaOH cần = n / C = 0,2 mol / 0,5 M = 0,4 L = 400 mL.
**Đáp án: D. 400 mL.**
**Câu 15: Nồng độ của dung dịch CH₃COOH là**
1. Số mol NaOH = 15,2 mL * 0,2 M = 0,00304 mol.
2. Theo phản ứng: số mol CH₃COOH = số mol NaOH = 0,00304 mol.
3. Nồng độ CH₃COOH = 0,00304 mol / 0,01 L = 0,304 M.
**Đáp án: C. 0,304 M.**
**Câu 16: Mẫu giấm ăn này có nồng độ là**
1. Số mol NaOH = 25 mL * 1 M = 0,025 mol.
2. Theo phản ứng: số mol CH₃COOH = số mol NaOH = 0,025 mol.
3. Khối lượng CH₃COOH = 0,025 mol * 60 g/mol = 1,5 g.
4. Khối lượng dung dịch giấm = 40 g, nồng độ = (1,5 g / 40 g) * 100% = 3,75%.
**Đáp án: B. 3,75%.**
**Câu 17: Giá trị của m là**
1. Số mol CH₃COOH = 9 g / 60 g/mol = 0,15 mol.
2. Theo phản ứng: số mol muối tạo thành = số mol CH₃COOH = 0,15 mol.
3. Khối lượng muối = 0,15 mol * 82 g/mol (khối lượng mol của muối CH₃COONa) = 12,3 g.
**Đáp án: C. 12,3.**
**Câu 18: Sau khi phản ứng hoàn toàn, dung dịch chứa các chất tan là**
1. KOH đã tác dụng với CH₃COOH tạo ra muối CH₃COOK, KOH dư.
**Đáp án: D. CH₃COOK, CH₃COOH và KOH.**
**Câu 19: Dung dịch sau phản ứng có khả năng**
1. Theo phương trình phản ứng: CH₃COOH + Ca(OH)₂ → CH₃COO₂Ca + H₂O.
2. Số mol CH₃COOH và Ca(OH)₂ bằng nhau.
3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường bazơ, làm quỳ tím hóa xanh.
**Đáp án: A. làm quỳ tím hóa xanh.**
**Câu 20: Thể tích CO₂ thoát ra (đktc) là**
1. Số mol CaCO₃ = 20 g / 100 g/mol = 0,2 mol.
2. Phương trình phản ứng: CaCO₃ + 2CH₃COOH → (CH₃COO)₂Ca + CO₂ + H₂O.
3. Số mol CO₂ = 0,2 mol.
4. Thể tích CO₂ = 0,2 mol * 22,4 L/mol = 4,48 L.
**Đáp án: C. 4,48 lít.**
**Câu 21: Thể tích của dung dịch CH₃COOH đã phản ứng là**
1. Số mol CO₂ = 4,958 L / 22,4 L/mol = 0,221 mol.
2. Theo phương trình: 2CH₃COOH + Na₂CO₃ → 2CH₃COONa + H₂O + CO₂.
3. Số mol CH₃COOH = 0,221 mol * 2 = 0,442 mol.
4. Thể tích CH₃COOH = 0,442 mol / 0,5 M = 0,884 L = 884 mL.
**Đáp án: B. 800 mL.**
**Câu 22: Thể tích khí CO₂ (đkc) thu được là**
1. Khối lượng CH₃COOH = 200 g * 9% = 18 g.
2. Số mol CH₃COOH = 18 g / 60 g/mol = 0,3 mol.
3. Theo phương trình: Na₂CO₃ + 2CH₃COOH → 2CH₃COONa + CO₂.
4. Số mol CO₂ = 0,3 mol / 2 = 0,15 mol.
5. Thể tích CO₂ = 0,15 mol * 22,4 L/mol = 3,36 L.
**Đáp án: B. 3,3 lít.**
**Câu 23: Khối lượng dung dịch CH₃COOH cần dùng là**
1. Số mol CuO = 24 g / 80 g/mol = 0,3 mol.
2. Theo phản ứng: CuO + 2CH₃COOH → (CH₃COO)₂Cu + H₂O.
3. Số mol CH₃COOH = 2 * 0,3 mol = 0,6 mol.
4. Khối lượng CH₃COOH = 0,6 mol * 60 g/mol = 36 g.
5. Khối lượng dung dịch CH₃COOH = 36 g / 10% = 360 g.
**Đáp án: A. 360 gam.**
**Câu 24: Thành phần phần trăm theo khối lượng của rượu etylic và axit axetic lần lượt là**
1. Số mol H₂ = 1,2395 L / 22,4 L/mol = 0,055 mol.
2. Theo phản ứng: CH₃COOH + Na → CH₃COONa + 1/2H₂, số mol CH₃COOH = 0,055 mol.
3. Khối lượng CH₃COOH = 0,055 mol * 60 g/mol = 3,3 g.
4. Khối lượng hỗn hợp = 10 g; khối lượng C₂H₅OH = 10 g - 3,3 g = 6,7 g.
5. Phần trăm khối lượng CH₃COOH = (3,3 g / 10 g) * 100% = 33%, phần trăm C₂H₅OH = (6,7 g / 10 g) * 100% = 67%.
**Đáp án: C. 70% và 30%.**
Hy vọng giúp ích cho bạn trong việc làm bài!