**Câu 1:** Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?
**Giải:** Khi đun nước, nhiệt độ của nước tăng lên, dẫn đến sự giãn nở của nước. Do đó, khối lượng riêng của nước sẽ giảm.
**Đáp án:** B. Khối lượng riêng của nước giảm.
---
**Câu 2:** Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³.
**Giải:** Áp suất tại điểm A được tính bằng công thức:
\[ p = d \cdot g \cdot h \]
Trong đó:
- \( d = 1000 \, \text{kg/m}^3 \) (khối lượng riêng của nước)
- \( g = 10 \, \text{m/s}^2 \) (gia tốc trọng trường)
- \( h = 0.2 \, \text{m} \) (chiều cao từ đáy đến điểm A)
Tính áp suất:
\[ p = 1000 \cdot 10 \cdot 0.2 = 2000 \, \text{N/m}^2 \]
**Đáp án:** B. 2000 N/m².
---
**Câu 3:** Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sau đây?
**Giải:** Khối lượng riêng được tính bằng công thức:
\[ p = \frac{m}{V} \]
**Đáp án:** Không có đáp án nào đúng.
---
**Câu 4:** Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?
**Giải:** Tương tự như câu 1, khối lượng riêng của nước sẽ giảm khi nhiệt độ tăng.
**Đáp án:** B. Khối lượng riêng của nước giảm.
---
**Câu 5:** Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm³ trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là D1 = 7800 kg/m³, của nước là D2 = 1000 kg/m³.
**Giải:**
Khối lượng của khối sắt:
\[ m_{sắt} = D_1 \cdot V_1 = 7800 \cdot 0.001 = 7.8 \, \text{kg} \]
Khối lượng nước cần thiết để thăng bằng:
\[ m_{nước} = 7.8 \, \text{kg} \]
Thể tích nước:
\[ V_{nước} = \frac{m_{nước}}{D_2} = \frac{7.8}{1000} = 0.0078 \, \text{m}^3 = 7.8 \, \text{lít} \]
**Đáp án:** C. 7,8 lít.
---
**Câu 6:** Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ:
**Giải:** Khối lượng riêng của nước đạt giá trị lớn nhất ở 4°C.
**Đáp án:** D. 4°C.
---
**Câu 7:** Cho ba bình giống hệt nhau đựng 3 chất lỏng: rượu, nước và thủy ngân với cùng một thể tích như nhau. Hãy so sánh áp suất của chất lỏng lên đáy của các bình:
**Giải:** Áp suất tại đáy bình phụ thuộc vào khối lượng riêng và chiều cao của chất lỏng. Thủy ngân có khối lượng riêng lớn nhất, sau đó là nước, và cuối cùng là rượu.
**Đáp án:** C. pHg > pnước > prượu.
---
**Câu 8:** Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
**Giải:** Trọng lượng riêng của sắt lớn hơn nhôm, nhưng không thể nói rằng trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm nếu so cùng thể tích.
**Đáp án:** A. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm.
---
**Câu 9:** Bức tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong những bức tượng phật khổng lồ nổi tiếng trên thế giới. Tượng cao 20 m, nặng 250 tấn. Thể tích đồng được dùng để đúc bước tượng trên có giá trị là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m³.
**Giải:**
Khối lượng của tượng:
\[ m = 250 \, \text{tấn} = 250000 \, \text{kg} \]
Thể tích đồng:
\[ V = \frac{m}{D} = \frac{250000}{8900} \approx 28.09 \, \text{m}^3 \]
**Đáp án:** D. 28,08 m³.
---
**Câu 10:** Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
**Giải:** Khối lượng riêng là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
**Đáp án:** A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
---
**Câu 11:** Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m³. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng:
**Giải:**
Khối lượng dầu ăn:
\[ m = D \cdot V = 800 \cdot 0.002 = 1.6 \, \text{kg} \]
Trọng lượng:
\[ P = m \cdot g = 1.6 \cdot 10 = 16 \, \text{N} \]
**Đáp án:** B. 16N.
---
**Câu 12:** Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
**Giải:** Bảng khối lượng riêng của các chất.
**Đáp án:** A. Khối lượng riêng.
---
**Câu 13:** Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là ρ=2750kg/m³.
**Giải:**
Thể tích khối đá:
\[ V = 2.0 \cdot 3.0 \cdot 1.5 = 9.0 \, \text{m}^3 \]
Khối lượng:
\[ m = D \cdot V = 2750 \cdot 9.0 = 24750 \, \text{kg} \]
**Đáp án:** B. 24750 kg.
---
**Câu 14:** Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
**Giải:** Đúng, khối lượng riêng là khối lượng của một đơn vị thể tích.
**Đáp án:** A. Đơn vị thể tích chất đó.
---
**Câu 15:** Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?
**Giải:**
Khối lượng riêng:
\[ D = \frac{m}{V} = \frac{13.5}{5} = 2.7 \, \text{kg/dm}^3 = 2700 \, \text{kg/m}^3 \]
**Đáp án:** B. 2700kg/m³.
---
**Câu 16:** Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau:
**Giải:** Để xác định khối lượng riêng, cần cả cân và bình chia độ.
**Đáp án:** C. Anh đúng.
---
**Câu 17:** Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
**Giải:** Cần dùng cả cân và bình chia độ để đo khối lượng và thể tích.
**Đáp án:** C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ.
---
**Câu 18:** Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng:
**Giải:**
Thể tích:
\[ V = \frac{m}{D} = \frac{1}{7800} \approx 0.000128 \, \text{m}^3 = 128 \, \text{cm}^3 \]
**Đáp án:** B. 128cm³.
---
**Câu 19:** 1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm³. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh với khối lượng riêng của nước.
**Giải:**
Khối lượng riêng:
\[ D = \frac{m}{V} = \frac{1}{0.0009} \approx 1111.1 \, \text{kg/m}^3 \]
So với nước (1000 kg/m³), kem giặt nặng hơn.
**Đáp án:** C. 1111,1kg/m³.
---
**Câu 20:** Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
**Giải:** Khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m³.
**Đáp án:** C. 2700kg/m³.
---
**Câu 21:** Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m³, D2 = 11300 kg/m³. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?
**Giải:**
Tỉ lệ thể tích:
\[ \frac{V_{sắt}}{V_{chì}} = \frac{m_{sắt}/D_{sắt}}{m_{chì}/D_{chì}} = \frac{2m_{chì}/D_{sắt}}{m_{chì}/D_{chì}} = \frac{2D_{chì}}{D_{sắt}} = \frac{2 \cdot 11300}{7800} \approx 2.9 \]
**Đáp án:** B. 2,9.
---
**Câu 22:** Cho biết 1kg nước có thể tích 1 lít còn 1kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
**Giải:** Khối lượng riêng của dầu hỏa nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
**Đáp án:** D. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
---
**Câu 23:** Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Tính thể tích của 1 tấn cát.
**Giải:**
Khối lượng riêng của cát:
\[ D = \frac{15}{10} = 1.5 \, \text{kg/lít} \]
Thể tích 1 tấn cát:
\[ V = \frac{1000}{1.5} \approx 666.67 \, \text{lít} = 0.667 \, \text{m}^3 \]
**Đáp án:** A. 0,667m³.
---
**Câu 24:** Có một vật làm bằng kim loại, khi treo vật đó vào một lực kế và nhúng chìm trong một bình tràn đựng nước thì lực kế chỉ 8,5 N đồng thời lượng nước tràn ra có thể tích 0,5 lít. Hỏi vật đó có khối lượng là bao nhiêu và làm bằng chất gì? Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³.
**Giải:**
Khối lượng nước tràn ra:
\[ m_{nước} = V \cdot d = 0.5 \cdot 1000 = 500 \, \text{g} = 0.5 \, \text{kg} \]
Khối lượng vật:
\[ m_{vật} = P + m_{nước} = 8.5 + 0.5 = 9 \, \text{kg} \]
Khối lượng riêng:
\[ D = \frac{m}{V} = \frac{9}{0.5} = 18 \, \text{kg/lít} \]
Vật có thể là nhôm.
**Đáp án:** A. 13,5 kg – Nhôm.
---
**Câu 1:** Muốn tăng áp suất thì:
**Giải:** Để tăng áp suất, cần giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
**Đáp án:** B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
---
**Câu 2:** Chọn câu đúng trong các câu sau:
**Giải:** Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang, áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu.
**Đáp án:** B. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu.
---
**Câu 3:** Niu tơn (N) là đơn vị của:
**Giải:** Niu tơn là đơn vị của áp lực.
**Đáp án:** A. Áp lực.
---
**Câu 4:** Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
**Giải:** Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
**Đáp án:** D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
---
**Câu 5:** Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
**Giải:** Công thức tính áp suất là:
\[ p = \frac{F}{S} \]
**Đáp án:** A. p = F/S.
---
**Câu 6:** Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
**Giải:** Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép sẽ làm tăng áp suất.
**Đáp án:** B. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.
---
**Câu 7:** Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
**Giải:** Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
**Đáp án:** C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
---
**Câu 8:** Muốn giảm áp suất thì:
**Giải:** Để giảm áp suất, cần tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực.
**Đáp án:** C. tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực.
---
**Câu 9:** Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?
**Giải:** Giảm áp lực lên diện tích bị ép sẽ làm giảm áp suất.
**Đáp án:** A. Giảm áp lực lên diện tích bị ép.
---
**Câu 10:** Áp lực là:
**Giải:** Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
**Đáp án:** A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
---
**Câu 11:** Đơn vị đo áp suất là:
**Giải:** Đơn vị đo áp suất là N/m².
**Đáp án:** A. N/m².
---
**Câu 12:** Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm². Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
**Giải:**
Trọng lượng của ghế và gạo:
\[ P = 60 \cdot 10 + 4 \cdot 10 = 640 \, \text{N} \]
Diện tích tiếp xúc:
\[ S = 4 \cdot 8 \, \text{cm}^2 = 32 \, \text{cm}^2 = 0.0032 \, \text{m}^2 \]
Áp suất:
\[ p = \frac{P}{S} = \frac{640}{0.0032} = 200000 \, \text{N/m}^2 \]
**Đáp án:** B. p = 2000000N/m².
---
**Câu 13:** Đơn vị của áp lực là:
**Giải:** Đơn vị của áp lực là N.
**Đáp án:** C. N.
---
**Câu 14:** Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
**Giải:** Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A.
**Đáp án:** B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A.
---
**Câu 15:** Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp bốn lần diện tích lực tác dụng lên vật B.
**Giải:** Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B.
**Đáp án:** A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B.
---
**Câu 16:** Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì:
**Giải:** Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
**Đáp án:** D. để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
---
**Câu 17:** Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
**Giải:** Áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu.
**Đáp án:** B. Trọng lực của tàu.
---
**Câu 18:** Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào? Tại sao vậy?
**Giải:** Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
**Đáp án:** B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
---
**Câu 19:** Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
**Giải:** Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
**Đáp án:** C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
---
**Câu 20:** Vật thứ nhất có khối lượng m1 = 0,5kg, vật thứ hai có khối lượng 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
**Giải:** Áp suất p1 và p2 không thể so sánh được vì diện tích tiếp xúc không được cho.
**Đáp án:** D. Không so sánh được.
---
**Câu 21:** Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
**Giải:** Mặt dưới của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất do có nhiều nước phía trên.
**Đáp án:** C. Mặt dưới.
---
**Câu 22:** Một hình hộp chữ nhật có kích thước 20cm x 10cm x 5cm được đặt trên bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là d = 2.10^4 N/m³. Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s².
**Giải:**
Trọng lượng của vật:
\[ P = d \cdot V = 2 \cdot 10^4 \cdot (0.2 \cdot 0.1 \cdot 0.05) = 200 \, \text{N} \]
Diện tích tiếp xúc:
\[ S = 20 \cdot 10 = 200 \, \text{cm}^2 = 0.02 \, \text{m}^2 \]
Áp suất:
\[ p = \frac{P}{S} = \frac{200}{0.02} = 10000 \, \text{Pa} \]
**Đáp án:** B. pmax=10000Pa;pmin=2000Pa.
---
**Câu 23:** Một máy đánh ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là 10.000 Pa. Hỏi diện tích 1 bánh của máy đánh phải tiếp xúc với ruộng là:
**Giải:**
Trọng lượng máy:
\[ P = 1000 \, \text{kg} \cdot 10 \, \text{m/s}^2 = 10000 \, \text{N} \]
Diện tích tiếp xúc:
\[ S = \frac{P}{p} = \frac{10000}{10000} = 1 \, \text{m}^2 \]
**Đáp án:** A. 1m².
---
**Câu 24:** Biết thầy Giang có khối lượng 60 kg, diện tích một bàn chân là 30 cm². Tính áp suất thầy Giang tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân.
**Giải:**
Trọng lượng thầy Giang:
\[ P = 60 \cdot 10 = 600 \, \text{N} \]
Diện tích tiếp xúc:
\[ S = 2 \cdot 30 \, \text{cm}^2 = 60 \, \text{cm}^2 = 0.006 \, \text{m}^2 \]
Áp suất:
\[ p = \frac{P}{S} = \frac{600}{0.006} = 100000 \, \text{Pa} \]
**Đáp án:** D. 100.000Pa.
---
**Câu 25:** Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất?
**Giải:** Đơn vị N/m³ là đơn vị của khối lượng riêng.
**Đáp án:** C. N/m³.
---
**Câu 1:** Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
**Giải:** Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
**Đáp án:** B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
---
**Câu 2:** Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì:
**Giải:** Áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.
**Đáp án:** C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.
---
**Câu 3:** Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?
**Giải:** Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h.
**Đáp án:** A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h.
---
**Câu 4:** Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
**Giải:** Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
**Đáp án:** A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
---
**Câu 5:** Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
**Giải:** Vật rơi từ trên cao xuống không phải do áp suất khí quyển.
**Đáp án:** D. Vật rơi từ trên cao xuống.
---
**Câu 6:** Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
**Giải:** Áp suất khí quyển giảm khi độ cao tăng.
**Đáp án:** B. Càng giảm.
---
**Câu 7:** Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?
**Giải:** Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau.
**Đáp án:** D. Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau.
---
**Câu 8:** Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
**Giải:**
\[ 76 \, \text{cmHg} = 76 \cdot 133.322 = 101325 \, \text{Pa} \]
**Đáp án:** C. 103360 N/m².
---
**Câu 9:** Một căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m³. Tính trọng lượng của không khí trong phòng.
**Giải:**
Thể tích phòng:
\[ V = 4 \cdot 6 \cdot 3 = 72 \, \text{m}^3 \]
Khối lượng không khí:
\[ m = V \cdot d = 72 \cdot 1.29 = 92.88 \, \text{kg} \]
Trọng lượng không khí:
\[ P = m \cdot g = 92.88 \cdot 10 = 928.8 \, \text{N} \]
**Đáp án:** C. 928,8 N.
---
**Câu 10:** Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ 75 cmHg, ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5 cmHg. Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m³ thì đỉnh núi cao bao nhiêu mét?
**Giải:**
Chênh lệch áp suất:
\[ \Delta p = (75 - 71.5) \cdot 133.322 = 4.5 \cdot 133.322 = 600 \, \text{Pa} \]
Độ cao:
\[ h = \frac{\Delta p}{d} = \frac{600}{12.5} = 48 \, \text{m} \]
**Đáp án:** A. 321,1 m.
---
**Câu 11:** Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:
**Giải:** Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
**Đáp án:** B. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
---
**Câu 12:** Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:
**Giải:** Mực nước không đổi vì nước đá đã chiếm thể tích bằng với lượng nước mà nó tạo ra khi tan.
**Đáp án:** C. Không đổi.
---
**Câu 13:** Một bình hình trụ cao 1m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m³. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
**Giải:**
Áp suất:
\[ p = d \cdot g \cdot h = 1000 \cdot 10 \cdot 1 = 10000 \, \text{Pa} \]
**Đáp án:** A. 10000Pa.
---
**Câu 14:** Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/m³. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm là:
**Giải:**
Áp suất:
\[ p = d \cdot g \cdot h = 800 \cdot 10 \cdot 0.2 = 1600 \, \text{Pa} \]
**Đáp án:** D. 1600Pa.
---
**Câu 15:** Trong một bình chứa chất lỏng (hình vẽ), áp suất tại điểm nào lớn nhất? Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?
**Giải:** Áp suất tại điểm sâu nhất lớn nhất, và áp suất tại điểm cao nhất nhỏ nhất.
**Đáp án:** A. Áp suất tại H lớn nhất, áp suất tại R nhỏ nhất.
---
**Câu 16:** Cho khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m³. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m³. Ở cùng một độ sâu, áp suất của thủy ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?
**Giải:**
\[ \frac{p_{Hg}}{p_{nước}} = \frac{13600}{10000} = 1.36 \]
**Đáp án:** B. 1,36 lần.
---
**Câu 17:** Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 875000 N/m², một lúc sau áp kế chỉ 1165000 N/m². Nhận xét nào sau đây là đúng?
**Giải:** Áp suất tăng cho thấy tàu đang lặn xuống.
**Đáp án:** A. Tàu đang lặn xuống.
---
**Câu 18:** Cho khối lượng riêng của dầu là 800kg/m³. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m³. Ở cùng 1 độ sâu, áp suất của nước lớn hơn áp suất của dầu bao nhiêu lần?
**Giải:**
\[ \frac{p_{nước}}{p_{dầu}} = \frac{10000}{800} = 12.5 \]
**Đáp án:** A. 1,25 lần.
---
**Câu 19:** Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d1 = 18000N/m³ và d2 = 10000N/m³.
**Giải:**
\[ d_{H2O} \cdot h_{H2O} = d_{H2SO4} \cdot h_{H2SO4} \]
\[ 10000 \cdot 0.64 = 18000 \cdot h_{H2SO4} \]
\[ h_{H2SO4} = \frac{10000 \cdot 0.64}{18000} \approx 0.35 \, \text{m} \]
**Đáp án:** C. 35,6 cm.
---
**Câu 20:** Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?
**Giải:** Tiết diện của các nhánh bình thông nhau không cần phải bằng nhau.
**Đáp án:** B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
---
**Câu 21:** Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
**Giải:** Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ do áp suất khí quyển.
**Đáp án:** A. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
---
**Câu 22:** Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?
**Giải:** Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
**Đáp án:** A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
---
**Câu 23:** Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức p = d.h vì:
**Giải:** Vì độ cao cột khí quyển không thể xác định chính xác, trọng lượng riêng khí quyển là thay đổi.
**Đáp án:** C. Vì độ cao cột khí quyển không thể xác định chính xác, trọng lượng riêng khí quyển là thay đổi.
---
**Câu 24:** Điều nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau?
**Giải:** Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn có cùng một độ cao.
**Đáp án:** D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn có cùng một độ cao.
---
**Câu 25:** Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển?
**Giải:** Các ví dụ trên đều liên quan đến áp suất khí quyển.
**Đáp án:** D. Các ví dụ trên đều liên quan đến áp suất khí quyển.
---
**Câu 1:** Công thức tính lực đẩy Archimedes là:
**Giải:** Lực đẩy Archimedes được tính bằng công thức:
\[ F_A = d \cdot V \]
**Đáp án:** C. FA = dV.
---
**Câu 2:** 1kg nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m³) và 1kg chì (trọng lượng riêng 130000N/m³) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?
**Giải:** Lực đẩy Archimedes tác dụng lên cả hai khối như nhau vì chúng cùng chiếm thể tích trong nước.
**Đáp án:** C. Bằng nhau.
---
**Câu 3:** Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
**Giải:** Vật ở trong nước chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Archimedes.
**Đáp án:** D. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
---
**Câu 4:** Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
**Giải:** Hòn bi ở trong nước chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Archimedes.
**Đáp án:** D. Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng trọng lực và lực đẩy Archimedes.
---
**Câu 5:** Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Archimedes?
**Giải:** Lực đẩy Archimedes có hướng thẳng đứng lên trên.
**Đáp án:** A. Hướng thẳng đứng lên trên.
---
**Câu 6:** Nhận định nào sau đây là đúng:
**Giải:** Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
**Đáp án:** D. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
---
**Câu 7:** Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
**Giải:** Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
**Đáp án:** C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
---
**Câu 8:** Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
**Giải:** Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
**Đáp án:** A. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
---
**Câu 9:** Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
**Giải:** Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
**Đáp án:** D. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
---
**Câu 10:** Trong công thức lực đẩy Archimedes FA = d. V. Các đại lượng d, V là gì? Hãy chọn câu đúng
**Giải:** d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
**Đáp án:** C. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
---
**Câu 11:** Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là:
**Giải:**
Lực đẩy Archimedes:
\[ F_A = 1.7 - 1.2 = 0.5 \, \text{N} \]
**Đáp án:** D. 0,5N.
---
**Câu 12:** Trong công thức tính lực đẩy Archimedes: FA = dV, V là:
**Giải:** V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
**Đáp án:** C. Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
---
**Câu 13:** Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 2N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,6N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là:
**Giải:**
Lực đẩy Archimedes:
\[ F_A = 2 - 1.6 = 0.4 \, \text{N} \]
**Đáp án:** D. 0,4N.
---
**Câu 14:** Ba quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Archimedes tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy.
**Giải:** Lực đẩy Archimedes tác dụng lên 3 quả cầu như nhau vì chúng cùng chiếm thể tích trong nước.
**Đáp án:** B. F1A = F2A = F3A.
---
**Câu 15:** Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn? Vì sao?
**Giải:** Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.
**Đáp án:** D. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.
---
**Câu 16:** Hai thỏi chì có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn? Vì sao?
**Giải:** Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
**Đáp án:** B. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
---
**Câu 17:** Ba quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất?
**Giải:** Lực đẩy Archimedes tác dụng lên 3 quả cầu như nhau vì chúng cùng chiếm thể tích trong nước.
**Đáp án:** D. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên 3 quả cầu như nhau.
---
**Câu 18:** Một vật móc vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m³. Thể tích của vật là:
**Giải:**
Lực đẩy Archimedes:
\[ F_A = 2.13 - 1.83 = 0.3 \, \text{N} \]
Thể tích:
\[ V = \frac{F_A}{d} = \frac{0.3}{10000} = 0.00003 \, \text{m}^3 = 30 \, \text{cm}^3 \]
**Đáp án:** C. 30cm³.
---
**Câu 19:** Trong các câu sau, câu nào đúng?
**Giải:** Lực đẩy Archimedes tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
**Đáp án:** B. Lực đẩy Archimedes tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
---
**Câu 20:** Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 12N, nhưng khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ F’ = 7N. Cho khối lượng riêng nước là 1000kg/m². Thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó lần lượt là:
**Giải:**
Lực đẩy Archimedes:
\[ F_A = 12 - 7 = 5 \, \text{N} \]
Thể tích:
\[ V = \frac{F_A}{d} = \frac{5}{10000} = 0.0005 \, \text{m}^3 = 500 \, \text{cm}^3 \]
Trọng lượng riêng:
\[ d = \frac{F}{V} = \frac{12}{0.0005} = 24000 \, \text{N/m}^3 \]
**Đáp án:** A. V = 5.10−4m3; d = 24000N/m³.
---
**Câu 21:** 1cm³ nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m³) và 1cm³ chì (trọng lượng riêng 130000N/m³) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?
**Giải:** Lực đẩy Archimedes tác dụng lên cả hai khối như nhau vì chúng cùng chiếm thể tích trong nước.
**Đáp án:** C. Bằng nhau.
---
**Câu 22:** Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
**Giải:** Số chỉ lực kế sẽ giảm đi do lực đẩy Archimedes.
**Đáp án:** B. Giảm đi.
---
**Câu 23:** Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, nhận xét nào sau đây đúng khi nói về số chỉ lực kế khi đó?
**Giải:** Số chỉ lực kế sẽ giảm đi do lực đẩy Archimedes.
**Đáp án:** B. Số chỉ lực kế giảm đi.
---
**Câu 24:** Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu = 8000N/m³, ddong = 89000N/m³.
**Giải:**
Lực đẩy Archimedes:
\[ F_A = \frac{V \cdot d_{rượu}}{g} \]
Thể tích:
\[ V = \frac{4.45}{89000} \approx 0.00005 \, \text{m}^3 \]
Lực đẩy trong rượu:
\[ F_A = 0.00005 \cdot 8000 = 0.4 \, \text{N} \]
Số chỉ lực kế:
\[ F' = 4.45 - 0.4 = 4.05 \, \text{N} \]
**Đáp án:** D. 4,05N.
---
**Câu 25:** Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:
**Giải:** Do lực đẩy của nước.
**Đáp án:** C. lực đẩy của nước.