giúp vớiiiiii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bố của mày

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** a. Ảnh là ảnh ảo. Kính lúp tạo ra ảnh ảo khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của nó. b. Ảnh lớn hơn vật. Kính lúp có độ phóng đại 8X, tức là ảnh lớn gấp 8 lần vật. c. Để xác định tiêu cự của kính lúp, ta sử dụng công thức độ phóng đại: \[ M = \frac{d}{f} \] Trong đó: - \(M\) là độ phóng đại (8X) - \(d\) là khoảng cách từ vật đến kính lúp (3 cm) - \(f\) là tiêu cự của kính lúp. Sắp xếp lại công thức, ta có: \[ f = \frac{d}{M} = \frac{3 \text{ cm}}{8} = 0.375 \text{ cm} = 3.75 \text{ mm} \] d. Để tìm độ cao của ảnh, ta sử dụng công thức: \[ h' = M \cdot h \] Trong đó: - \(h\) là chiều cao của vật (2 mm) - \(h'\) là chiều cao của ảnh. Tính toán: \[ h' = 8 \cdot 2 \text{ mm} = 16 \text{ mm} \] **Câu 2:** a. Thế năng của viên bi tại độ cao \(h\) được tính bằng công thức: \[ E_p = mgh \] Trong đó: - \(m = 600 \text{ g} = 0.6 \text{ kg}\) - \(g = 9.81 \text{ m/s}^2\) - \(h = 4 \text{ m}\) Tính toán: \[ E_p = 0.6 \cdot 9.81 \cdot 4 = 23.544 \text{ J} \] b. Khi viên bi bắt đầu chạm mặt tấm thép, toàn bộ thế năng đã chuyển thành động năng. Do đó, động năng của viên bi lúc này là: \[ E_k = E_p = 23.544 \text{ J} \] c. Thế năng của viên bi tại độ cao \(h\) là: \[ E_p = 23.544 \text{ J} \text{ (đã tính ở câu a)} \] d. Để tìm độ cao mà thế năng bằng 1/2 động năng, ta có: \[ E_p = \frac{1}{2} E_k \] Thay \(E_k = 23.544 \text{ J}\): \[ E_p = \frac{1}{2} \cdot 23.544 = 11.772 \text{ J} \] Sử dụng công thức thế năng: \[ E_p = mgh \Rightarrow h = \frac{E_p}{mg} = \frac{11.772}{0.6 \cdot 9.81} \approx 2 \text{ m} \] **Câu 3:** a. Phản ứng giữa Fe và \(Cu(NO_3)_2\) là: \[ Fe + Cu(NO_3)_2 \rightarrow Fe(NO_3)_2 + Cu \] Khối lượng Cu được tạo ra là 0.8 g. Tính số mol Cu: \[ n_{Cu} = \frac{0.8}{64} = 0.0125 \text{ mol} \] Theo phản ứng, số mol \(Cu(NO_3)_2\) cũng là 0.0125 mol. Tính nồng độ \(a\): \[ n_{Cu(NO_3)_2} = a \cdot V \Rightarrow a = \frac{n_{Cu(NO_3)_2}}{V} = \frac{0.0125}{0.2} = 0.0625 \text{ M} \] b. Để sản xuất 5.4 tấn Al, cần tính số mol Al: \[ n_{Al} = \frac{5.4 \times 10^3}{27} = 200 \text{ mol} \] Phản ứng sản xuất Al từ \(Al_2O_3\): \[ 2Al_2O_3 \rightarrow 4Al + 3O_2 \] Cần 1 mol \(Al_2O_3\) cho 2 mol Al, nên cần: \[ n_{Al_2O_3} = \frac{200}{2} = 100 \text{ mol} \] Khối lượng \(Al_2O_3\): \[ m_{Al_2O_3} = 100 \cdot (2 \cdot 27 + 3 \cdot 16) = 100 \cdot 102 = 10200 \text{ g} = 10.2 \text{ kg} \] Vì hiệu suất là 80%, khối lượng quặng cần lấy là: \[ m_{quặng} = \frac{10.2}{0.5 \cdot 0.8} = 25.5 \text{ kg} = 0.0255 \text{ tấn} \] **Câu 4:** a. Tổng số nucleotide trong gene là: \[ 120 \text{ chu kỳ} \times 2 = 240 \text{ nucleotide} \] Số nucleotide loại A là: \[ 240 \cdot 0.3 = 72 \text{ nucleotide A} \] Số nucleotide tự do mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình tái bản 6 lần là: \[ 72 \cdot 6 = 432 \text{ nucleotide A} \] b. Allele B có 1200 nucleotide, trong đó có 400 nucleotide loại Adenine. Allele này bị đột biến điểm tạo ra allele có chiều dài bằng allele B và có 199 nucleotide loại Cytosine. Dạng đột biến gene này là đột biến thay thế (point mutation) vì chỉ có một nucleotide bị thay thế mà không làm thay đổi chiều dài của gene.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu a: Ảnh là ảnh thật hay ảo?
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần nhớ một quy tắc quan trọng khi sử dụng kính lúp:

Khi sử dụng kính lúp đúng cách, vật cần quan sát luôn được đặt trong khoảng tiêu cự của kính.
Khi đó, ảnh tạo bởi kính lúp luôn là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Trong trường hợp này, vật được đặt cách kính lúp 3cm. Nếu khoảng tiêu cự của kính lúp lớn hơn 3cm thì vật sẽ nằm trong khoảng tiêu cự và ảnh tạo ra sẽ là ảnh ảo.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved