Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 3:**
Để xác định khoảng cách từ ảnh của ngọn nến đến thấu kính, chúng ta sử dụng công thức thấu kính hội tụ:
\[
\frac{1}{f} = \frac{1}{d_o} + \frac{1}{d_i}
\]
Trong đó:
- \( f \) là tiêu cự của thấu kính (10 cm),
- \( d_o \) là khoảng cách từ vật (ngọn nến) đến thấu kính (8 cm),
- \( d_i \) là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Thay các giá trị vào công thức:
\[
\frac{1}{10} = \frac{1}{8} + \frac{1}{d_i}
\]
Giải phương trình này:
\[
\frac{1}{d_i} = \frac{1}{10} - \frac{1}{8}
\]
Tìm mẫu số chung là 40:
\[
\frac{1}{10} = \frac{4}{40}, \quad \frac{1}{8} = \frac{5}{40}
\]
Vậy:
\[
\frac{1}{d_i} = \frac{4}{40} - \frac{5}{40} = -\frac{1}{40}
\]
Do đó:
\[
d_i = -40 \text{ cm}
\]
Kết luận: Ảnh của ngọn nến cách thấu kính 40 cm về phía bên đối diện với ngọn nến.
---
**Câu 4:**
Cơ năng của vật được tính bằng tổng động năng và thế năng.
1. Tính thế năng \( E_p \):
\[
E_p = mgh
\]
Trong đó:
- \( m = 2 \, kg \) (khối lượng),
- \( g = 9.8 \, m/s^2 \) (gia tốc trọng trường),
- \( h = 10 \, m \) (độ cao).
Thay các giá trị vào công thức:
\[
E_p = 2 \times 9.8 \times 10 = 196 \, J
\]
2. Tính động năng \( E_k \):
\[
E_k = \frac{1}{2} mv^2
\]
Trong đó:
- \( v = 10 \, m/s \) (tốc độ).
Thay các giá trị vào công thức:
\[
E_k = \frac{1}{2} \times 2 \times (10)^2 = 100 \, J
\]
3. Tổng cơ năng \( E \):
\[
E = E_k + E_p = 100 + 196 = 296 \, J
\]
Kết luận: Cơ năng của vật khi đó bằng 296 jun.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.