**Câu 28:**
Để giải bài này, ta cần phân tích các thông tin đã cho:
- X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kỳ liên tiếp.
- Tổng số hạt proton của hai nguyên tử là 22, tức là số hiệu nguyên tử của X và Y cộng lại bằng 22.
- Theo điều kiện \(2x < 2y\), ta có \(x < y\).
Vì X và Y thuộc cùng một nhóm và hai chu kỳ liên tiếp, ta có thể xác định rằng X là nguyên tố ở chu kỳ thấp hơn và Y là nguyên tố ở chu kỳ cao hơn.
Giả sử X có số hiệu nguyên tử là 10 (N) và Y có số hiệu nguyên tử là 12 (Mg), thì tổng số hạt proton là 10 + 12 = 22.
Bây giờ, ta xem xét các nhận xét:
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y. (Đúng, vì N và Mg có thể phản ứng với nhau)
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X. (Đúng, vì Mg có độ âm điện thấp hơn N)
C. Nguyên tử của nguyên tố X có tính phi kim. (Đúng, N là phi kim)
D. Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn hóa học. (Sai, Y là Mg thuộc chu kỳ 3)
Vậy, các nhận xét đúng là A, B, C.
**Đáp án: A, B, C đúng.**
---
**Câu 29:**
Ta phân tích từng nhận định:
(a) Cấu hình electron của ion \(X^{3+}\) là \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^3\). Trong bảng tuần hoàn hóa học, X thuộc chu kỳ 4. (Sai, cấu hình electron không đúng)
(b) Các ion và nguyên tử: \(Ne, Na^+, F^-\) có bán kính bằng nhau. (Đúng, vì chúng đều có cùng số electron)
(c) Cấu hình electron của ion \(Cu\) là \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^9 4s^1\). (Sai, cấu hình electron của Cu là \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^13d^{10}\))
(d) Các nguyên tố \(X, Y, R\) thuộc cùng chu kỳ trong bảng tuần hoàn hóa học. (Sai, vì chúng thuộc các chu kỳ khác nhau)
Vậy, chỉ có nhận định (b) là đúng.
**Đáp án: B. 1.**
---
**Câu 30:**
Nguyên tố R có thể ra oxide \(R_2O_8\) tương ứng với hóa trị cao nhất. Trong hợp chất của R với hydrogen thì R chiếm 82,35% về khối lượng.
Tính toán khối lượng mol của R từ phần trăm khối lượng:
Giả sử khối lượng mol của R là M, thì trong hợp chất \(RH\):
\[
\frac{M}{M + 1} = 0.8235 \implies M = 4.65 \text{ g/mol}
\]
Từ đó, ta có thể suy ra R là nguyên tố nào.
Nếu R là Sulfur (S), thì khối lượng mol của S là 32 g/mol, và trong hợp chất \(H_2S\) thì S chiếm khoảng 96% khối lượng, không đúng.
Nếu R là Phosphorus (P), thì khối lượng mol của P là 31 g/mol, và trong hợp chất \(PH_3\) thì P chiếm khoảng 94% khối lượng, không đúng.
Nếu R là Nitrogen (N), thì khối lượng mol của N là 14 g/mol, và trong hợp chất \(NH_3\) thì N chiếm khoảng 82% khối lượng, đúng.
Nếu R là Carbon (C), thì khối lượng mol của C là 12 g/mol, và trong hợp chất \(CH_4\) thì C chiếm khoảng 75% khối lượng, không đúng.
Vậy, nguyên tố R là Nitrogen.
**Đáp án: C. Nitrogen.**
---
**PHẦN II:**
**Câu 1:**
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai (Có 7 chu kỳ lớn).
d. Đúng.
**Đáp án: 3 đúng.**
---
**Câu 2:**
a. Sai (Cấu hình electron của F là \(1s^22s^22p^5\)).
b. Sai (F là nguyên tố p).
c. Đúng.
d. Đúng.
**Đáp án: 2 đúng.**
---
**Câu 3:**
a. Sai (Cấu hình electron của X là \([Ne]3s^23p^6\)).
b. Đúng.
c. Sai (Cấu hình electron của Y là \([Ar]4s^2\)).
d. Đúng.
**Đáp án: 2 đúng.**
---
**Câu 4:**
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai (Công thức hydroxide của X là \(XOH\), có tính base yếu).
d. Sai (Công thức oxide của X là \(XO\), không tan trong nước).
**Đáp án: 2 đúng.**
---
**Câu 5:**
a. Sai (Các nguyên tố ở các chu kỳ khác nhau).
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Đúng.
**Đáp án: 3 đúng.**
---
**Câu 6:**
Câu này chưa có thông tin đầy đủ để giải quyết. Bạn có thể cung cấp thêm thông tin về bán kính nguyên tử và độ âm điện của X và Y để tôi có thể giúp bạn.