Bbcdghjkkj

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của yummyyyy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết giá trị lượng giác cụ thể và biểu thức lượng giác cần tính. Dưới đây là một ví dụ về cách giải quyết bài toán này: Ví dụ: Cho $\sin x = \frac{3}{5}$. Tính giá trị của biểu thức $A = \cos^2 x + 2\sin x \cos x$. Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Biểu thức $A = \cos^2 x + 2\sin x \cos x$ không chứa phân thức, căn thức, logarit nên không cần kiểm tra ĐKXĐ. Bước 2: Tìm giá trị của $\cos x$ - Ta biết rằng $\sin^2 x + \cos^2 x = 1$. - Thay $\sin x = \frac{3}{5}$ vào công thức trên: \[ \left(\frac{3}{5}\right)^2 + \cos^2 x = 1 \] \[ \frac{9}{25} + \cos^2 x = 1 \] \[ \cos^2 x = 1 - \frac{9}{25} \] \[ \cos^2 x = \frac{25}{25} - \frac{9}{25} \] \[ \cos^2 x = \frac{16}{25} \] \[ \cos x = \pm \frac{4}{5} \] Bước 3: Thay giá trị của $\sin x$ và $\cos x$ vào biểu thức $A$ - Ta có hai trường hợp: 1. Nếu $\cos x = \frac{4}{5}$: \[ A = \left(\frac{4}{5}\right)^2 + 2 \cdot \frac{3}{5} \cdot \frac{4}{5} \] \[ A = \frac{16}{25} + 2 \cdot \frac{12}{25} \] \[ A = \frac{16}{25} + \frac{24}{25} \] \[ A = \frac{40}{25} \] \[ A = \frac{8}{5} \] 2. Nếu $\cos x = -\frac{4}{5}$: \[ A = \left(-\frac{4}{5}\right)^2 + 2 \cdot \frac{3}{5} \cdot \left(-\frac{4}{5}\right) \] \[ A = \frac{16}{25} + 2 \cdot \left(-\frac{12}{25}\right) \] \[ A = \frac{16}{25} - \frac{24}{25} \] \[ A = -\frac{8}{25} \] Kết luận: Giá trị của biểu thức $A$ là $\frac{8}{5}$ hoặc $-\frac{8}{25}$. Đáp số: $A = \frac{8}{5}$ hoặc $A = -\frac{8}{25}$. Câu 1. 1. Cho $\cos x = \frac{1}{2}$. Tính giá trị biểu thức $P = 3\sin^2 x + 4\cos^2 x$. Ta biết rằng $\sin^2 x + \cos^2 x = 1$, do đó: \[ \sin^2 x = 1 - \cos^2 x = 1 - \left(\frac{1}{2}\right)^2 = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} \] Thay vào biểu thức $P$: \[ P = 3\sin^2 x + 4\cos^2 x = 3 \cdot \frac{3}{4} + 4 \cdot \left(\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{9}{4} + 4 \cdot \frac{1}{4} = \frac{9}{4} + 1 = \frac{13}{4} \] 2. Cho $\cot \alpha = \frac{1}{3}$. Tính giá trị của biểu thức $A = \frac{3\sin \alpha + 4\cos \alpha}{2\sin \alpha - 5\cos \alpha}$. Biết rằng $\cot \alpha = \frac{\cos \alpha}{\sin \alpha} = \frac{1}{3}$, ta có $\cos \alpha = \frac{1}{3} \sin \alpha$. Thay vào biểu thức $A$: \[ A = \frac{3\sin \alpha + 4 \cdot \frac{1}{3} \sin \alpha}{2\sin \alpha - 5 \cdot \frac{1}{3} \sin \alpha} = \frac{3\sin \alpha + \frac{4}{3} \sin \alpha}{2\sin \alpha - \frac{5}{3} \sin \alpha} = \frac{\frac{9}{3} \sin \alpha + \frac{4}{3} \sin \alpha}{\frac{6}{3} \sin \alpha - \frac{5}{3} \sin \alpha} = \frac{\frac{13}{3} \sin \alpha}{\frac{1}{3} \sin \alpha} = 13 \] 3. Cho $\cos \alpha = \frac{3}{4}$. Tính giá trị của biểu thức $B = \frac{\tan \alpha + 3\cos \alpha}{\tan \alpha + \cos \alpha}$. Ta biết rằng $\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$, do đó: \[ \sin^2 \alpha = 1 - \cos^2 \alpha = 1 - \left(\frac{3}{4}\right)^2 = 1 - \frac{9}{16} = \frac{7}{16} \] \[ \sin \alpha = \sqrt{\frac{7}{16}} = \frac{\sqrt{7}}{4} \] \[ \tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = \frac{\frac{\sqrt{7}}{4}}{\frac{3}{4}} = \frac{\sqrt{7}}{3} \] Thay vào biểu thức $B$: \[ B = \frac{\frac{\sqrt{7}}{3} + 3 \cdot \frac{3}{4}}{\frac{\sqrt{7}}{3} + \frac{3}{4}} = \frac{\frac{\sqrt{7}}{3} + \frac{9}{4}}{\frac{\sqrt{7}}{3} + \frac{3}{4}} = \frac{\frac{4\sqrt{7} + 27}{12}}{\frac{4\sqrt{7} + 9}{12}} = \frac{4\sqrt{7} + 27}{4\sqrt{7} + 9} \] 4. Cho $\tan \alpha = \sqrt{2}$. Tính giá trị của biểu thức $C = \frac{\sin \alpha - \cos \alpha}{\sin^2 \alpha + 3\cos^2 \alpha + 2\sin \alpha}$. Ta biết rằng $\tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = \sqrt{2}$, do đó $\sin \alpha = \sqrt{2} \cos \alpha$. Thay vào biểu thức $C$: \[ C = \frac{\sqrt{2} \cos \alpha - \cos \alpha}{(\sqrt{2} \cos \alpha)^2 + 3\cos^2 \alpha + 2\sqrt{2} \cos \alpha} = \frac{\cos \alpha (\sqrt{2} - 1)}{2\cos^2 \alpha + 3\cos^2 \alpha + 2\sqrt{2} \cos \alpha} = \frac{\cos \alpha (\sqrt{2} - 1)}{5\cos^2 \alpha + 2\sqrt{2} \cos \alpha} \] \[ C = \frac{\sqrt{2} - 1}{5\cos \alpha + 2\sqrt{2}} \] 5. Cho hai góc nhọn $\alpha$ và $\beta$. Biết $\cos \alpha = \frac{1}{3}$ và $\cos \beta = \frac{1}{4}$. Tính: $P = (\cos \alpha \cdot \cos \beta)^2 - (\sin \alpha \cdot \sin \beta)^2$. Ta biết rằng $\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$, do đó: \[ \sin^2 \alpha = 1 - \cos^2 \alpha = 1 - \left(\frac{1}{3}\right)^2 = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9} \] \[ \sin \alpha = \sqrt{\frac{8}{9}} = \frac{2\sqrt{2}}{3} \] \[ \sin^2 \beta = 1 - \cos^2 \beta = 1 - \left(\frac{1}{4}\right)^2 = 1 - \frac{1}{16} = \frac{15}{16} \] \[ \sin \beta = \sqrt{\frac{15}{16}} = \frac{\sqrt{15}}{4} \] Thay vào biểu thức $P$: \[ P = \left(\frac{1}{3} \cdot \frac{1}{4}\right)^2 - \left(\frac{2\sqrt{2}}{3} \cdot \frac{\sqrt{15}}{4}\right)^2 = \left(\frac{1}{12}\right)^2 - \left(\frac{2\sqrt{30}}{12}\right)^2 = \frac{1}{144} - \frac{120}{144} = \frac{1 - 120}{144} = \frac{-119}{144} \] 6. Cho $\tan x = -\frac{4}{3}$ và $\frac{\pi}{2} < x < \pi$. Tính giá trị của biểu thức $M = \frac{\sin^2 x - \cos x}{\sin x - \cos^2 x}$. Ta biết rằng $\tan x = \frac{\sin x}{\cos x} = -\frac{4}{3}$, do đó $\sin x = -\frac{4}{3} \cos x$. Thay vào biểu thức $M$: \[ M = \frac{\left(-\frac{4}{3} \cos x\right)^2 - \cos x}{-\frac{4}{3} \cos x - \cos^2 x} = \frac{\frac{16}{9} \cos^2 x - \cos x}{-\frac{4}{3} \cos x - \cos^2 x} = \frac{\cos x \left(\frac{16}{9} \cos x - 1\right)}{\cos x \left(-\frac{4}{3} - \cos x\right)} = \frac{\frac{16}{9} \cos x - 1}{-\frac{4}{3} - \cos x} \] 7. Cho $\sin x = -\frac{1}{2}$ và $\pi < x < \frac{3\pi}{2}$. Tính giá trị biểu thức $P = 3\sin 2x + 4\cos 2x$. Ta biết rằng $\sin 2x = 2 \sin x \cos x$ và $\cos 2x = \cos^2 x - \sin^2 x$. Ta có: \[ \cos^2 x = 1 - \sin^2 x = 1 - \left(-\frac{1}{2}\right)^2 = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} \] \[ \cos x = -\sqrt{\frac{3}{4}} = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] \[ \sin 2x = 2 \sin x \cos x = 2 \left(-\frac{1}{2}\right) \left(-\frac{\sqrt{3}}{2}\right) = \frac{\sqrt{3}}{2} \] \[ \cos 2x = \cos^2 x - \sin^2 x = \frac{3}{4} - \frac{1}{4} = \frac{1}{2} \] Thay vào biểu thức $P$: \[ P = 3 \sin 2x + 4 \cos 2x = 3 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} + 4 \cdot \frac{1}{2} = \frac{3\sqrt{3}}{2} + 2 \] Câu 2. Để giải quyết các bài toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số hoặc biểu thức, ta sẽ áp dụng các phương pháp phù hợp với trình độ lớp 11. Dưới đây là các bước cơ bản để tìm max và min của hàm số hoặc biểu thức: Bước 1: Xác định miền xác định của hàm số hoặc biểu thức - Đối với hàm số \( f(x) \), xác định tập xác định \( D_f \). - Đối với biểu thức, kiểm tra các điều kiện để biểu thức có nghĩa (ví dụ: mẫu số khác 0, căn thức trong khoảng xác định). Bước 2: Tìm đạo hàm của hàm số hoặc biểu thức - Tính đạo hàm \( f'(x) \) của hàm số \( f(x) \). - Đặt \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm cực trị. Bước 3: Xét dấu của đạo hàm - Lập bảng xét dấu của \( f'(x) \) trên miền xác định \( D_f \). - Từ đó xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. Bước 4: Tìm giá trị cực đại và cực tiểu - Các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số là các điểm mà đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm hoặc từ âm sang dương. - Đánh giá giá trị của hàm số tại các điểm cực trị này. Bước 5: So sánh giá trị tại các điểm cực trị và biên - So sánh giá trị của hàm số tại các điểm cực trị với giá trị tại các biên của miền xác định (nếu có). - Kết luận giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số hoặc biểu thức. Ví dụ cụ thể: Giả sử ta cần tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = x^3 - 3x + 2 \) trên đoạn \([-2, 2]\). 1. Xác định miền xác định: \( D_f = [-2, 2] \). 2. Tìm đạo hàm: \[ f'(x) = 3x^2 - 3 \] Đặt \( f'(x) = 0 \): \[ 3x^2 - 3 = 0 \implies x^2 = 1 \implies x = \pm 1 \] 3. Xét dấu đạo hàm: - Trên khoảng \((-2, -1)\), \( f'(x) > 0 \) (hàm số đồng biến). - Trên khoảng \((-1, 1)\), \( f'(x) < 0 \) (hàm số nghịch biến). - Trên khoảng \((1, 2)\), \( f'(x) > 0 \) (hàm số đồng biến). 4. Tìm giá trị cực đại và cực tiểu: - Tại \( x = -1 \), \( f(-1) = (-1)^3 - 3(-1) + 2 = -1 + 3 + 2 = 4 \) (cực đại). - Tại \( x = 1 \), \( f(1) = 1^3 - 3(1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0 \) (cực tiểu). 5. So sánh giá trị tại các điểm cực trị và biên: - Tại \( x = -2 \), \( f(-2) = (-2)^3 - 3(-2) + 2 = -8 + 6 + 2 = 0 \). - Tại \( x = 2 \), \( f(2) = 2^3 - 3(2) + 2 = 8 - 6 + 2 = 4 \). Kết luận: - Giá trị lớn nhất của hàm số là 4, đạt được khi \( x = -1 \) và \( x = 2 \). - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 0, đạt được khi \( x = 1 \) và \( x = -2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
phuong-lanvo

30/12/2024

Câu 4: 

Ta có:

tanα=2sinαcosα=2sinα=2cosαsin2α+cos2α=1(2cosα)2+cos2α=1cos2α=13B=sinαcosαsin3α+3cos3α+2sinα=2cosαcosα(2cosα)3+3cos3α+22cosα=21(3+22)cos2α+22=21(3+22).13+22=3233+22+62=3(21)3+82

 

 

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved